a. Tính gia tốc của bi B
b. Tính tốc độ chuyển động của bi A ngay sau khi va chạm
Quảng cáo
3 câu trả lời 307
a. Tính gia tốc của bi B
Gia tốc của bi B được tính theo công thức:
\[
a_B = \frac{\Delta v_B}{\Delta t} = \frac{v_{B2} - v_{B1}}{t}
\]
Thay giá trị vào:
\[
a_B = \frac{2 \, \text{m/s} - 0}{2 \, \text{s}} = 1 \, \text{m/s}^2
\]
Vậy gia tốc của bi B là 1 m/s².
b. Tính tốc độ chuyển động của bi A ngay sau khi va chạm
Để tính tốc độ của bi A ngay sau khi va chạm, ta sẽ áp dụng định lý bảo toàn động lượng.
Định lý bảo toàn động lượng cho hệ 2 vật (bi A và bi B) như sau:
\[
m_A v_{A1} + m_B v_{B1} = m_A v_{A2} + m_B v_{B2}
\]
Vì bi B trước va chạm đứng yên, ta có \( v_{B1} = 0 \). Do đó, phương trình trở thành:
\[
m_A v_{A1} = m_A v_{A2} + m_B v_{B2}
\]
Thay các giá trị đã biết vào:
\[
0.4 \times 4 = 0.4 \times v_{A2} + 0.8 \times 2
\]
Giải phương trình:
\[
1.6 = 0.4 v_{A2} + 1.6
\]
\[
0.4 v_{A2} = 0
\]
\[
v_{A2} = 0 \, \text{m/s}
\]
Vậy tốc độ của bi A ngay sau khi va chạm là 0 m/s.
a. Tính gia tốc của bi B
Gia tốc của bi B được tính theo công thức:
aB=ΔvBΔt=vB2−vB1taB=ΔvBΔt=vB2−vB1t
Thay giá trị vào:
aB=2m/s−02s=1m/s2aB=2m/s−02s=1m/s2
Vậy gia tốc của bi B là 1 m/s².
b. Tính tốc độ chuyển động của bi A ngay sau khi va chạm
Để tính tốc độ của bi A ngay sau khi va chạm, ta sẽ áp dụng định lý bảo toàn động lượng.
Định lý bảo toàn động lượng cho hệ 2 vật (bi A và bi B) như sau:
mAvA1+mBvB1=mAvA2+mBvB2mAvA1+mBvB1=mAvA2+mBvB2
Vì bi B trước va chạm đứng yên, ta có vB1=0vB1=0. Do đó, phương trình trở thành:
mAvA1=mAvA2+mBvB2mAvA1=mAvA2+mBvB2
Thay các giá trị đã biết vào:
0.4×4=0.4×vA2+0.8×20.4×4=0.4×vA2+0.8×2
Giải phương trình:
1.6=0.4vA2+1.61.6=0.4vA2+1.6
0.4vA2=00.4vA2=0
vA2=0m/svA2=0m/s
Vậy tốc độ của bi A ngay sau khi va chạm là 0 m/s.
Chúng ta hãy cùng giải từng phần của bài toán này một cách chi tiết:
### a. Tính gia tốc của bi B:
Biết rằng bi B chuyển động với vận tốc \( v_B = 2 \, \text{m/s} \) sau thời gian va chạm \( t = 2 \, \text{s} \).
Gia tốc \( a_B \) của bi B có thể được tính bằng công thức:
\[ a_B = \frac{\Delta v_B}{\Delta t} \]
Trong đó:
- \(\Delta v_B\) là sự thay đổi vận tốc của bi B, từ 0 m/s đến 2 m/s.
- \(\Delta t\) là thời gian va chạm, bằng 2 giây.
Thay các giá trị vào công thức:
\[ a_B = \frac{2 \, \text{m/s}}{2 \, \text{s}} = 1 \, \text{m/s}^2 \]
### b. Tính tốc độ chuyển động của bi A ngay sau khi va chạm:
Chúng ta sẽ sử dụng định luật bảo toàn động lượng để giải quyết phần này. Tổng động lượng trước va chạm bằng tổng động lượng sau va chạm.
Trước va chạm:
- Động lượng của bi A: \( p_{A1} = m_A \cdot v_A = 0.4 \, \text{kg} \cdot 4 \, \text{m/s} = 1.6 \, \text{kg} \cdot \text{m/s} \)
- Động lượng của bi B: \( p_{B1} = 0 \, \text{kg} \cdot \text{m/s} \) (vì bi B đứng yên)
Sau va chạm:
- Giả sử vận tốc của bi A ngay sau va chạm là \( v_{A2} \)
- Động lượng của bi A: \( p_{A2} = m_A \cdot v_{A2} = 0.4 \, \text{kg} \cdot v_{A2} \)
- Động lượng của bi B: \( p_{B2} = m_B \cdot v_B = 0.8 \, \text{kg} \cdot 2 \, \text{m/s} = 1.6 \, \text{kg} \cdot \text{m/s} \)
Theo định luật bảo toàn động lượng:
\[ p_{A1} + p_{B1} = p_{A2} + p_{B2} \]
\[ 1.6 \, \text{kg} \cdot \text{m/s} + 0 = 0.4 \, \text{kg} \cdot v_{A2} + 1.6 \, \text{kg} \cdot \text{m/s} \]
Giải phương trình này để tìm \( v_{A2} \):
\[ 1.6 \, \text{kg} \cdot \text{m/s} = 0.4 \, \text{kg} \cdot v_{A2} + 1.6 \, \text{kg} \cdot \text{m/s} \]
\[ 0.4 \, \text{kg} \cdot v_{A2} = 0 \]
\[ v_{A2} = 0 \, \text{m/s} \]
Tức là, ngay sau khi va chạm, bi A dừng lại hoàn toàn.
Hy vọng rằng lời giải này giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính toán và áp dụng các định luật vật lý! Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại hỏi nhé!
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
150255
-
97543
-
Hỏi từ APP VIETJACK59014
