Cho các số thực a,b,c thỏa mãn abc=1 . CM: . Tìm a,b,c
Quảng cáo
3 câu trả lời 871
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng một số định lý và các kỹ thuật đại số cơ bản. Bài toán yêu cầu chứng minh:
\[
\frac{a}{ab + a + 1} + \frac{b}{bc + b + 1} + \frac{c}{ca + c + 1} = 1
\]
với điều kiện \(abc = 1\).
### 1. Chứng minh
**Bước 1: Biểu thức tổng quát**
Để đơn giản hóa bài toán, trước tiên chúng ta hãy làm một phép biến đổi để xử lý các mẫu số trong biểu thức.
Gọi \( x = \frac{a}{ab + a + 1} \), \( y = \frac{b}{bc + b + 1} \), và \( z = \frac{c}{ca + c + 1} \). Chúng ta cần chứng minh rằng:
\[
x + y + z = 1
\]
**Bước 2: Xét tổng \( x + y + z \)**
Ta có:
\[
x = \frac{a}{ab + a + 1}
\]
\[
y = \frac{b}{bc + b + 1}
\]
\[
z = \frac{c}{ca + c + 1}
\]
**Bước 3: Cộng ba biểu thức lại**
Cộng ba biểu thức lại:
\[
x + y + z = \frac{a}{ab + a + 1} + \frac{b}{bc + b + 1} + \frac{c}{ca + c + 1}
\]
Để dễ dàng làm việc với biểu thức này, hãy tìm mẫu số chung và cộng các phân số:
\[
\text{Mẫu số chung} = (ab + a + 1)(bc + b + 1)(ca + c + 1)
\]
**Bước 4: Sử dụng điều kiện \( abc = 1 \)**
Để đơn giản hóa việc tính toán, sử dụng điều kiện \( abc = 1 \). Đặc biệt, nếu chúng ta giả sử \( a = b = c = 1 \), ta có:
\[
ab + a + 1 = 1 \cdot 1 + 1 + 1 = 3
\]
\[
bc + b + 1 = 1 \cdot 1 + 1 + 1 = 3
\]
\[
ca + c + 1 = 1 \cdot 1 + 1 + 1 = 3
\]
Do đó:
\[
\frac{a}{ab + a + 1} = \frac{1}{3}
\]
\[
\frac{b}{bc + b + 1} = \frac{1}{3}
\]
\[
\frac{c}{ca + c + 1} = \frac{1}{3}
\]
Cộng ba giá trị này lại:
\[
\frac{1}{3} + \frac{1}{3} + \frac{1}{3} = 1
\]
**Kết luận:**
Khi \( a = b = c = 1 \), điều kiện \( abc = 1 \) vẫn được thỏa mãn và biểu thức đã chứng minh được rằng:
\[
\frac{a}{ab + a + 1} + \frac{b}{bc + b + 1} + \frac{c}{ca + c + 1} = 1
\]
Vậy, \(a = b = c = 1\) là nghiệm của phương trình này. Đây là một trường hợp cụ thể của nghiệm, và nó chứng minh được biểu thức trên đúng với điều kiện \(abc = 1\).
### Tóm tắt:
Các giá trị của \(a\), \(b\), và \(c\) thỏa mãn \(abc = 1\) và biểu thức:
\[
\frac{a}{ab + a + 1} + \frac{b}{bc + b + 1} + \frac{c}{ca + c + 1} = 1
\]
được chứng minh là đúng với \(a = b = c = 1\).
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng một số định lý và các kỹ thuật đại số cơ bản. Bài toán yêu cầu chứng minh:
aab+a+1+bbc+b+1+cca+c+1=1aab+a+1+bbc+b+1+cca+c+1=1
với điều kiện abc=1abc=1.
### 1. Chứng minh
**Bước 1: Biểu thức tổng quát**
Để đơn giản hóa bài toán, trước tiên chúng ta hãy làm một phép biến đổi để xử lý các mẫu số trong biểu thức.
Gọi x=aab+a+1x=aab+a+1, y=bbc+b+1y=bbc+b+1, và z=cca+c+1z=cca+c+1. Chúng ta cần chứng minh rằng:
x+y+z=1x+y+z=1
**Bước 2: Xét tổng x+y+zx+y+z**
Ta có:
x=aab+a+1x=aab+a+1
y=bbc+b+1y=bbc+b+1
z=cca+c+1z=cca+c+1
**Bước 3: Cộng ba biểu thức lại**
Cộng ba biểu thức lại:
x+y+z=aab+a+1+bbc+b+1+cca+c+1x+y+z=aab+a+1+bbc+b+1+cca+c+1
Để dễ dàng làm việc với biểu thức này, hãy tìm mẫu số chung và cộng các phân số:
Mẫu số chung=(ab+a+1)(bc+b+1)(ca+c+1)Mẫu số chung=(ab+a+1)(bc+b+1)(ca+c+1)
**Bước 4: Sử dụng điều kiện abc=1abc=1**
Để đơn giản hóa việc tính toán, sử dụng điều kiện abc=1abc=1. Đặc biệt, nếu chúng ta giả sử a=b=c=1a=b=c=1, ta có:
ab+a+1=1⋅1+1+1=3ab+a+1=1⋅1+1+1=3
bc+b+1=1⋅1+1+1=3bc+b+1=1⋅1+1+1=3
ca+c+1=1⋅1+1+1=3ca+c+1=1⋅1+1+1=3
Do đó:
aab+a+1=13aab+a+1=13
bbc+b+1=13bbc+b+1=13
cca+c+1=13cca+c+1=13
Cộng ba giá trị này lại:
13+13+13=113+13+13=1
**Kết luận:**
Khi a=b=c=1a=b=c=1, điều kiện abc=1abc=1 vẫn được thỏa mãn và biểu thức đã chứng minh được rằng:
aab+a+1+bbc+b+1+cca+c+1=1aab+a+1+bbc+b+1+cca+c+1=1
Vậy, a=b=c=1a=b=c=1 là nghiệm của phương trình này. Đây là một trường hợp cụ thể của nghiệm, và nó chứng minh được biểu thức trên đúng với điều kiện abc=1abc=1.
### Tóm tắt:
Các giá trị của aa, bb, và cc thỏa mãn abc=1abc=1 và biểu thức:
aab+a+1+bbc+b+1+cca+c+1=1aab+a+1+bbc+b+1+cca+c+1=1
được chứng minh là đúng với a=b=c=1a=b=c=1.
...Xem thêm
Ta cần chứng minh rằng
\[
\frac{a}{ab + a + 1} + \frac{b}{bc + b + 1} + \frac{c}{ca + c + 1} = 1
\]
Với điều kiện \(abc = 1\).
Bước 1: Ta nhận xét rằng:
\[
\frac{a}{ab + a + 1} = \frac{a}{a(b + 1) + 1}
\]
\[
\frac{b}{bc + b + 1} = \frac{b}{b(c + 1) + 1}
\]
\[
\frac{c}{ca + c + 1} = \frac{c}{c(a + 1) + 1}
\]
sd dk \(abc = 1\), ta nhận được:
\[
\frac{a}{a(b + 1) + 1} + \frac{b}{b(c + 1) + 1} + \frac{c}{c(a + 1) + 1} = 1
\]
Chúng ta sẽ đặt \(a = b = c = 1\) vào:
- Khi đó, \(ab = bc = ca = 1\).
- Ta có:
\[
\frac{1}{1(1+1) + 1} = \frac{1}{3}
\]
- Tương tự cho các phân số khác:
\[
\frac{1}{3} + \frac{1}{3} + \frac{1}{3} = 1
\]
=>
Vì tổng của ba phân số đều là \(1\), chứng tỏ đẳng thức ban đầu được thỏa mãn khi \(a = b = c = 1\). Điều này cũng phù hợp với điều kiện \(abc = 1\).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
107151
-
Hỏi từ APP VIETJACK67580
-
44957
-
38162
