Quảng cáo
1 câu trả lời 2406
Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau:
### a. Rút gọn biểu thức \( A \)
Phân thức \( A \) được cho bởi:
\[
A = \frac{2x^3 - 2x^2}{x^3 - x^2 + x - 1}
\]
1. **Phân tích tử số và mẫu số:**
- **Tử số:** \(2x^3 - 2x^2\)
\[
2x^3 - 2x^2 = 2x^2(x - 1)
\]
- **Mẫu số:** \(x^3 - x^2 + x - 1\)
Sử dụng phương pháp nhóm để phân tích:
\[
x^3 - x^2 + x - 1 = x^2(x - 1) + 1(x - 1) = (x^2 + 1)(x - 1)
\]
Vậy phân thức \( A \) có thể viết lại là:
\[
A = \frac{2x^2(x - 1)}{(x^2 + 1)(x - 1)}
\]
Rút gọn phân thức bằng cách triệt tiêu \(x - 1\):
\[
A = \frac{2x^2}{x^2 + 1}
\]
### b. Tính giá trị của phân thức \( A \) khi \( x = 2 \)
Thay \( x = 2 \) vào biểu thức đã rút gọn:
\[
A = \frac{2x^2}{x^2 + 1}
\]
Khi \( x = 2 \):
\[
A = \frac{2 \cdot 2^2}{2^2 + 1} = \frac{2 \cdot 4}{4 + 1} = \frac{8}{5}
\]
### c. Chứng minh \( A \) luôn dương với mọi giá trị của \( x \) khác 1
Biểu thức \( A \) đã rút gọn là:
\[
A = \frac{2x^2}{x^2 + 1}
\]
Ta cần chứng minh rằng biểu thức này luôn dương với mọi giá trị của \( x \) khác 1.
1. **Xét mẫu số và tử số:**
- \(x^2\) là bình phương của \(x\), vì vậy \(x^2 \geq 0\) với mọi giá trị của \(x\).
- \(x^2 + 1 > 0\) với mọi giá trị của \(x\) vì \(x^2\) luôn không âm và thêm 1 thì luôn dương.
2. **Chứng minh biểu thức luôn dương:**
- **Tử số:** \(2x^2\) luôn dương hoặc bằng 0 (nếu \(x \neq 0\)).
- **Mẫu số:** \(x^2 + 1\) luôn dương vì nó là tổng của \(x^2\) (không âm) và 1.
Vì tử số và mẫu số đều dương khi \(x \neq 1\), phân thức \(\frac{2x^2}{x^2 + 1}\) cũng luôn dương với mọi giá trị của \(x\) khác 1.
### Kết luận:
a. Biểu thức \( A \) đã rút gọn là \(\frac{2x^2}{x^2 + 1}\).
b. Khi \(x = 2\), giá trị của \(A\) là \(\frac{8}{5}\).
c. Biểu thức \( A \) luôn dương với mọi giá trị của \( x \) khác 1.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103437
-
Hỏi từ APP VIETJACK68807
-
56608
-
47524
-
44249
-
36842
-
35274
