Quảng cáo
2 câu trả lời 4805
Để giải phương trình \(\frac{3x - 1}{x - 2} = \frac{x - 1}{2 - x}\), ta cần thực hiện các bước sau:
### Bước 1: Xác định điều kiện xác định
- Phương trình có mẫu số \(x - 2\) và \(2 - x\). Để phương trình xác định, các mẫu số phải khác 0:
\[
x - 2 \neq 0 \quad \text{và} \quad 2 - x \neq 0
\]
\[
x \neq 2 \quad \text{và} \quad x \neq 2
\]
Điều này chỉ ra rằng \(x \neq 2\).
### Bước 2: Đơn giản hóa phương trình
Ta biết rằng:
\[
2 - x = -(x - 2)
\]
Thay vào phương trình:
\[
\frac{3x - 1}{x - 2} = \frac{x - 1}{-(x - 2)}
\]
\[
\frac{3x - 1}{x - 2} = -\frac{x - 1}{x - 2}
\]
### Bước 3: Rút gọn phương trình
Khi mẫu số là giống nhau, ta có thể so sánh các tử số:
\[
\frac{3x - 1}{x - 2} = -\frac{x - 1}{x - 2}
\]
Khi mẫu số đã bằng nhau, ta bỏ đi và chỉ cần so sánh tử số:
\[
3x - 1 = -(x - 1)
\]
### Bước 4: Giải phương trình tử số
Mở dấu ngoặc:
\[
3x - 1 = -x + 1
\]
Cộng \(x\) vào hai vế:
\[
3x + x - 1 = 1
\]
\[
4x - 1 = 1
\]
Cộng 1 vào hai vế:
\[
4x = 2
\]
Chia cho 4:
\[
x = \frac{1}{2}
\]
### Bước 5: Kiểm tra nghiệm
Thay \(x = \frac{1}{2}\) vào điều kiện xác định để đảm bảo \(x\) thỏa mãn điều kiện không làm mẫu số bằng 0:
\[
x - 2 \neq 0 \quad \text{và} \quad 2 - x \neq 0
\]
Với \(x = \frac{1}{2}\):
\[
\frac{1}{2} - 2 = -\frac{3}{2} \neq 0
\]
\[
2 - \frac{1}{2} = \frac{3}{2} \neq 0
\]
Điều này cho thấy \(x = \frac{1}{2}\) thỏa mãn điều kiện xác định.
### Kết luận
Nghiệm của phương trình \(\frac{3x - 1}{x - 2} = \frac{x - 1}{2 - x}\) là \(x = \frac{1}{2}\).
Để giải phương trình 3x−1x−2=x−12−x3x−1x−2=x−12−x, ta cần thực hiện các bước sau:
### Bước 1: Xác định điều kiện xác định
- Phương trình có mẫu số x−2x−2 và 2−x2−x. Để phương trình xác định, các mẫu số phải khác 0:
x−2≠0và2−x≠0x−2≠0và2−x≠0
x≠2vàx≠2x≠2vàx≠2
Điều này chỉ ra rằng x≠2x≠2.
### Bước 2: Đơn giản hóa phương trình
Ta biết rằng:
2−x=−(x−2)2−x=−(x−2)
Thay vào phương trình:
3x−1x−2=x−1−(x−2)3x−1x−2=x−1−(x−2)
3x−1x−2=−x−1x−23x−1x−2=−x−1x−2
### Bước 3: Rút gọn phương trình
Khi mẫu số là giống nhau, ta có thể so sánh các tử số:
3x−1x−2=−x−1x−23x−1x−2=−x−1x−2
Khi mẫu số đã bằng nhau, ta bỏ đi và chỉ cần so sánh tử số:
3x−1=−(x−1)3x−1=−(x−1)
### Bước 4: Giải phương trình tử số
Mở dấu ngoặc:
3x−1=−x+13x−1=−x+1
Cộng xx vào hai vế:
3x+x−1=13x+x−1=1
4x−1=14x−1=1
Cộng 1 vào hai vế:
4x=24x=2
Chia cho 4:
x=12x=12
### Bước 5: Kiểm tra nghiệm
Thay x=12x=12 vào điều kiện xác định để đảm bảo xx thỏa mãn điều kiện không làm mẫu số bằng 0:
x−2≠0và2−x≠0x−2≠0và2−x≠0
Với x=12x=12:
12−2=−32≠012−2=−32≠0
2−12=32≠0
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103437
-
Hỏi từ APP VIETJACK68807
-
56608
-
47524
-
44249
-
36842
-
35274
