Quảng cáo
4 câu trả lời 151
Để tìm đa thức \( M \), ta cần giải phương trình:
\[ M - (2xy - 4y^2) = 5xy + x^2 - 7y^2 \]
1. Đưa \( M \) về phía trái của phương trình
\[ M = 5xy + x^2 - 7y^2 + (2xy - 4y^2) \]
2. Nhóm và thực hiện các phép cộng
\[
M = 5xy + 2xy + x^2 - 7y^2 - 4y^2
\]
\[
M = (5xy + 2xy) + x^2 - (7y^2 + 4y^2)
\]
\[
M = 7xy + x^2 - 11y^2
\]
Kết luận
Đa thức \( M \) là:
\[
M = x^2 + 7xy - 11y^2
\]
Để tìm đa thức \( M(x, y) \) sao cho \( M(x, y) - (2xy - 4y^2) = 5xy + x^2 - 7y^2 \), ta thực hiện các bước sau:
1. Đưa các thành phần giống nhau về cùng một vế của phương trình:
\[ M(x, y) - (2xy - 4y^2) - (5xy + x^2 - 7y^2) = 0 \]
2. Kết hợp các thành phần tương tự:
\[ M(x, y) - 2xy + 4y^2 - 5xy - x^2 + 7y^2 = 0 \]
3. Kết hợp các hạng tử tương ứng:
\[ M(x, y) - 7xy + 11y^2 - x^2 = 0 \]
4. Đưa \( M(x, y) \) về dạng tường minh:
\[ M(x, y) = 7xy - 11y^2 + x^2 \]
Vậy đa thức \( M(x, y) \) là \( \boxed{x^2 + 7xy - 11y^2} \).
Để tìm đa thức \( M \) trong phương trình sau:
\[
M - (2xy - 4y^2) = 5xy + x^2 - 7y^2
\]
ta sẽ thực hiện các bước sau:
###ước 1: Chuyển vế
Ta sẽ chuyển \( 2xy - 4y^2 \) sang bên phải của dấu "=":
\[
M = 5xy + x^2 - 7y^2 + (2xy - 4y2)
\]
### Bước 2: Gộp các số hạng
Bây giờ ta sẽ gộp các số hạng lại:
\[
M = 5xy + 2xy + x^2 - 7y^2 + 4^2
\]
### Bước 3: Tính toán các số hạng
Gộp các hệ số cho từng loại biến:
- Các hạng tử chứa \( xy \):
\[
5xy + 2xy = 7xy
\]
- Các hạng tử chứa \( y^2 \):
\[
-7y^2 + 4y^2 = -3y^2
\]
### Kết quả
Cuối cùng, ta có:
\[
M = x2 + 7xy - 3y^2
\]
Vậy đa thức \( M \) là:
\[
\boxed{x^2 + 7xy - 3y^2}
\]
Để tìm đa thức (M) từ phương trình (M - (2xy - 4xy^2) = 5xy + x^2 - 7y^2), chúng ta thực hiện các bước sau:
Kết hợp các hạng tử tương tự:
Đưa các hạng tử chứa (y^2) về cùng một bên: [M - 2xy + 4y^2 = 5xy + x^2 - 7y^2]
Chuyển các hạng tử chứa (y^2) sang cùng một bên: [M - 2xy + 4y^2 - 5xy - x^2 + 7y^2 = 0] [M - 7xy + 11y^2 - x^2 = 0]
Đặt phương trình bằng 0: [M - 7xy + 11y^2 - x^2 = 0]
Áp dụng công thức tổng quát cho phương trình của hình bậc 2: [Ax^2 + Bxy + Cy^2 = 0]
Trong trường hợp này: [A = -1, B = -7, C = 11]
Tính delta ((\Delta)): [\Delta = B^2 - 4AC] [\Delta = (-7)^2 - 4 \cdot (-1) \cdot 11 = 49 + 44 = 93]
Xác định loại của phương trình:
Nếu (\Delta > 0), phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Nếu (\Delta = 0), phương trình có một nghiệm kép.
Nếu (\Delta < 0), phương trình không có nghiệm thực.
Giải phương trình:
Vì (\Delta > 0), chúng ta có hai nghiệm phân biệt.
Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc 2: [x_1 = \frac{{-B + \sqrt{\Delta}}}{{2A}}] [x_2 = \frac{{-B - \sqrt{\Delta}}}{{2A}}]
Tính: [x_1 = \frac{{7 + \sqrt{93}}}{{2}}] [x_2 = \frac{{7 - \sqrt{93}}}{{2}}]
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt với giá trị của (x_1) và (x_2) như trên
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
107437
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
68061 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
52846 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
47344 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
45400 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
45045 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
38412 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
38191
