Quảng cáo
3 câu trả lời 780
1) x2 – 6x + m = 0 (a = 1, b = −6, c = m)
Ta có: ∆ = b2 – 4ac = (−6)2 – 4.1.m = 36 – 4m
Để phương trình có nghiệm kép thì ∆ = 0 Û 36 – 4m = 0
Û 4m = 36 Û m = 9.
Thay m = 9 vào phương trình trên ta được:
x2 – 6x + 9 = 0
Û (x – 3)2 = 0 Û x = 3.
Vậy để phương trình đã cho có nghiệm kép thì m = 9 và nghiệm kép là x = 3.
2) x2 – 3x – 2 = 0 (a = 1, b = −3, c = −2)
Ta có: P = x12 + x22 = (x1 + x2)2 − 2x1x2 = 32 – 2.(−2) = 13.
Vậy P = x12 + x22 = 13.
Để giải phương trình trên, ta có thể sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \(x = \frac{-b \pm \sqrt{\Delta}}{2a}\), với \(\Delta = b^2 - 4ac\).
Trong trường hợp này, \(a = 1\), \(b = -3\), và \(c = -2\).
Tính \(\Delta = (-3)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-2) = 9 + 8 = 17\).
Nghiệm của phương trình là: \(x_1 = \frac{3 + \sqrt{17}}{2}\) và \(x_2 = \frac{3 - \sqrt{17}}{2}\).
Vậy, ta có thể tính giá trị của \(P\) bằng cách thay \(x_1\) và \(x_2\) vào biểu thức \(P\):
\(P = x_1^2 + x_2^2 = \left(\frac{3 + \sqrt{17}}{2}\right)^2 + \left(\frac{3 - \sqrt{17}}{2}\right)^2\).
Bạn có thể tính toán giá trị chính xác của \(P\) từ phương trình trên.
$ \Delta = (-6)^2 - 4 \cdot 1 \cdot m = 36 - 4m $
Đặt \( \Delta = 0 \) để tìm nghiệm kép:
$ 36 - 4m = 0 $
Giải phương trình trên, ta được:
$ m = \frac{36}{4} = 9 $
Vậy, \( m = 9 \) để phương trình có nghiệm kép. Nghiệm kép đó là:
$ x = \frac{-b}{2a} = \frac{6}{2} = 3 $
2)
$ x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2x_1x_2 $
Thay số vào, ta được:
$ P = 3^2 - 2 \cdot (-2) = 9 + 4 = 13 $
Vậy giá trị của biểu thức \( P = x_1^2 + x_2^2 \) là 13.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103437
-
Hỏi từ APP VIETJACK68807
-
56608
-
47524
-
44249
-
36842
-
35274
