a) Tìm tọa độ giao điểm của ( P) và (d) bằng phép tính
B) Viết phương trình đường thẳng (d') song song với (d) và tiếp xúc (P).
Quảng cáo
2 câu trả lời 495
a) Để tìm tọa độ giao điểm của ( P) và (d), ta giải hệ phương trình:
y = x²/2 và y = x + 4
Thay y = x + 4 vào phương trình y = x²/2 ta được:
x + 4 = x²/2
⇔ x² - 2x - 8 = 0
Đây là phương trình bậc hai có dạng ax² + bx + c = 0 với a = 1, b = -2, c = -8. Áp dụng công thức tính nghiệm của phương trình bậc hai, ta có:
x1 = (-b + √Δ)/(2a) = (2 + 2√3)/2 = 1 + √3
x2 = (-b - √Δ)/(2a) = (2 - 2√3)/2 = 1 - √3
Vậy tọa độ giao điểm của ( P) và (d) là:
(1 + √3, 5 + √3) và (1 - √3, 5 - √3)
b) Đường thẳng (d') song song với (d) có cùng hệ số góc bằng 1, vậy phương trình của (d') có dạng y = x + b. Để tìm b, ta cần đi qua điểm tiếp xúc của ( P) và (d), vì đường thẳng tiếp xúc với ( P) khi và chỉ khi có đúng một giải của phương trình y = x²/2 và y = x + b. Ta có:
y = x + b và y = x²/2
Ta giải hệ phương trình này bằng cách thay y = x²/2 vào phương trình y = x + b, ta được:
x²/2 = x + b
⇔ x² - 2x - 2b = 0
Để có duy nhất một giải phương trình trên, ta yêu cầu Δ = b² - 2 > 0. Đồng thời, nếu đường thẳng này phải tiếp xúc với ( P) tại điểm (a, a²/2), thì phải có duy nhất một giải của phương trình y = x + b với x = a. Vậy ta cần tìm giá trị của b sao cho:
- Δ = b² - 2 > 0
- x = a là nghiệm kép của phương trình x² - 2x - 2b = 0
Giải bất phương trình b² - 2 > 0 ta được b > √2 hoặc b < - √2. Ta chọn b > √2. Thay x = a vào phương trình x² - 2x - 2b = 0 và sử dụng định nghĩa của nghiệm kép của phương trình bậc hai, ta có:
a = 1
Δ = (-2)² - 4(1)(-2b) = 4 + 8b > 0
⇔ b > -1/2
x = a là nghiệm kép của phương trình x² - 2x - 2b = 0
⇔ a = 1 là nghiệm kép của phương trình x² - 2x - 2b = 0
⇔ 1² - 2(1) - 2b = 0
⇔ b = -1/2
Tóm lại, để đường thẳng (d') song song với (d) và tiếp xúc với ( P), ta lấy b = √2. Vậy phương trình của đường thẳng (d') là:
y = x + √2
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103437
-
Hỏi từ APP VIETJACK68807
-
56608
-
47524
-
44249
-
36842
-
35274
