Giải Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 7
Với giải sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 7 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 Bài tập cuối chương 7.
Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 7 – Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 10 trang 19 Tập 2
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 trang 19 SBT Toán 10 Tập 2: Tam thức bậc hai nào có biệt thức ∆ = 1 và hai nghiệm là: và
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Sử dụng máy tính cầm tay ta tính được các tam thức bậc hai f ( x ) = và g ( x ) = đều có hai nghiệm phân biệt và .
Xét f ( x ): ∆ = (–26)2 – 4.8.21 = 4
Xét g ( x ): ∆ = (–13)2 – 4.4. = 1
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 2 trang 19 SBT Toán 10 Tập 2: Tam thức bậc hai nào dương với mọi ?
Lời giải:
Đáp án đúng là D
+) Ta có f ( x ) = = 2(x – 1)2 > 0 với mọi x ≠ 1. Do đó A sai.
+) Tam thức bậc hai f (x) = có hai nghiệm phân biệt x1 = và
x2 = , a = 3 > 0 nên f ( x ) > 0 khi x < hoặc x > . Do đó B sai.
+) Tam thức bậc hai f ( x ) = có hai nghiệm phân biệt x1 = 3 và x2 = –1,
a = –1 < 0 nên f ( x ) > 0 khi – 1 < x < 3. Do đó C sai.
+) Tam thức bậc hai f ( x ) = có ∆ = ( –3)2 – 4.5.1 = –11 < 0, a = 5 > 0 nên f ( x ) > 0 với mọi . Do đó D đúng.
Vậy đáp án D đúng.
Câu 3 trang 19 SBT Toán 10 Tập 2: Khẳng định nào sau đây đúng với tam thức bậc hai
A. f(x) > 0 với mọi x không thuộc khoảng (-1; 1),
B. f(x) < 0 với mọi x thuộc khoảng (-1; 1),
D. Các khẳng định trên đều sai.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Tam thức bậc hai có hai nghiệm phân biệt x1 = và x2 = , và a = 10 > 0 nên:
f ( x ) > 0 với x < hoặc x > . Do đó khẳng định A sai.
f ( x ) < 0 với < x < . Do đó khẳng định B sai.
f ( x ) ≥ 0 với x ≤ hoặc x ≥ . Do đó khẳng định C sai.
Vậy khẳng định D đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Tam thức bậc hai có và a < 0 khi f ( x ) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt và đường cong hướng xuống dưới. Do đó B đúng.
Giải SBT Toán 10 trang 20 Tập 2
Câu 5 trang 20 SBT Toán 10 Tập 2: Cho đồ thị của hàm số bậc hai y = f(x) như Hình 1.
Tập nghiệm của bất phương trình là:
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Tập nghiệm của bất phương trình là .
Câu 6 trang 20 SBT Toán 10 Tập 2: Bất phương trình nào có tập nghiệm là (2; 5)?
Lời giải:
Đáp án đúng là B
+) Tam thức bậc hai f ( x ) = x2 – 7x +10 có ∆ = ( – 7)2 – 4.1.10 = 9 > 0 nên f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 2 và x2 = 5, và a = 1 > 0 nên ta có:
f ( x ) > 0 với x < 2 hoặc x > 5.
f ( x ) < 0 với 2 < x < 5.
Do đó A sai, B đúng.
+) Tam thức bậc hai f ( x ) = có ∆ = 132 – 4.1.(– 30) = 289 > 0 nên f(x) hai nghiệm phân biệt x1 = 2 và x2 = –15, và a = 1 > 0 nên ta có:
f ( x ) > 0 với x < –15 hoặc x > 2.
f ( x ) < 0 với –15 < x < 2.
Do đó C, D sai.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 7 trang 20 SBT Toán 10 Tập 2: Tập xác định của hàm số là:
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Hàm số trên xác định khi và chỉ khi 3 – x ≥ 0 và 9x2 – 3x – 2 > 0
+) Ta có 3 – x ≥ 0 khi và chỉ khi x ≤ 3 (1)
+) Xét tam thức bậc hai f ( x ) = 9x2 – 3x – 2 có ∆ = (– 3)2 – 4.9.(– 2) = 81 > 0 nên f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = và x2 = , và a = 9 > 0 nên f ( x ) > 0 với (2)
Từ (1) và (2) suy ra tập xác định của hàm số trên là .
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
+) 2m + 6 = 0 ⇔ m = –3, khi đó phương trình trở thành –12x + 3 = 0 ⇒ x = . Suy ra phương trình chỉ có một nghiệm duy nhất. Do đó không thỏa mãn.
+) 2m + 6 ≠ 0 ⇔ m ≠ –3
Khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
∆ = (4m)2 – 4.3.(2m + 6) > 0 hay 2m2 – 3m – 9 > 0
Tam thức bậc hai f ( x ) = 2m2 – 3m – 9 có hai nghiệm phân biệt x1 = 3 và x2 = ,
a = 2 > 0 nên f ( x ) > 0 với x < hoặc x > 3 (2)
Từ điều kiện (1) và (2) suy ra m < - 3 hoặc hoặc m > 3.
Vậy đáp án đúng là C.
Câu 9 trang 20 SBT Toán 10 Tập 2: Giá trị nào là nghiệm của phương trình
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
x2 + x + 11 = –2x2 – 13x + 16
⇒ 3x2 + 14x – 5 = 0
⇒ x = hoặc x = –5.
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = hoặc x = –5 đều thỏa mãn.
Vì vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = và x = –5
Vậy đáp án đúng là C.
Câu 10 trang 20 SBT Toán 10 Tập 2: Khẳng định nào đúng với phương trình
A. Phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu;
B. Phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu;
C. Phương trình có một nghiệm;
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
2x2 – 3x – 1 = 3x2 – 2x – 13
⇒ x2 + x – 12 = 0
⇒ x = 3 hoặc x = –4.
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 3 hoặc x = –4 đều thỏa mãn.
Suy ra phương trình đã cho có hai nghiệm x = 3 và x = –4. Vậy hai nghiệm của phương trình đã cho là hai nghiệm phân biệt trái dấu.
Đáp án đúng là B.
Câu 11 trang 20 SBT Toán 10 Tập 2: Khẳng định nào đúng với phương trình
A. Phương trình có một nghiệm;
C. Tổng các nghiệm của phương trình là -7;
D. Các nghiệm của phương trình đều không bé hơn .
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
5x2 + 27x + 36 = 4x2 + 20x + 25
⇒ x2 + 7x + 11 = 0
⇒ x = hoặc x = .
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x = thỏa mãn.
Vì vậy đáp án A đúng.
Khẳng định nào đúng với phương trình
A. Phương trình có hai nghiệm phân biệt là x = 1 và x = 6,
B. Phương trình có 1 nghiệm là x = l;
C. Phương trình có 1 nghiệm là x = 6;
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Xét phương trình
Bình phương hai vế ta được f ( x ) = g ( x )
Đồ thị hàm số f ( x ) và g ( x ) giao nhau tại hai điểm x = 1 và x = 6. Tuy nhiên tại
x = 6 thì g ( x ) < 0 và f ( x ) < 0 nên không thỏa mãn.
Vậy phương trình có 1 nghiệm là x = 1.
B. TỰ LUẬN
Giải SBT Toán 10 trang 21 Tập 2
Lời giải:
a) Dựa vào hình vẽ ta thấy:
Đồ thị hàm số nằm phía trên trục hoành khi x < hoặc x > 3 hay f(x) > 0 khi x ∈ ∪ (3; +∞).
Đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành khi hay f(x) < 0 khi x ∈
Vậy f ( x ) dương trong hai khoảng và (3; +∞), f(x) âm khi x ∈ .
b) Dựa vào hình vẽ ta thấy:
Đồ thị hàm số nằm phía trên trục hoành khi –3 < x < 5 hay f(x) > 0 khi x ∈ (–3; 5)
Đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành khi x < –3 hoặc x > 5 hay f(x) < 0 khi x ∈ ∪ (5; +∞)
Vậy f ( x ) dương trong khoảng ( –3; 5 ), âm trong hai khoảng và .
c) Đồ thị hàm số nằm phía trên trục hoành khi x ≠ 3.
Vậy f ( x ) dương với mọi x ≠ 3.
d) Đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành với mọi x ∈ ℝ.
Vậy f ( x ) âm với mọi x ∈ ℝ.
Bài 2 trang 21 SBT Toán 10 Tập 2: Xét dấu của các tam thức bậc hai sau:
Lời giải:
a) Tam thức bậc hai có ∆ = 442 – 4.(– 7).(– 45) = 676 > 0 suy ra f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 5 và x2 = , a = –7 < 0 nên f ( x ) dương trong khoảng , âm trong hai khoảng và .
b) Tam thức bậc hai có ∆ = 362 – 4.4.81 = 0 suy ra f(x) có một nghiệm duy nhất x = , a = 4 > 0 nên f ( x ) dương với mọi x ≠ .
c) Tam thức bậc hai có ∆ = ( –6 )2 – 4.9.3 = –72 < 0 và a = 9 > 0 nên f ( x ) dương với mọi x ∈ ℝ.
d) Tam thức bậc hai có ∆ = 302 – 4.( –9).( –25) = 0 suy ra f(x) có một nghiệm duy nhất x = , a = –9 < 0 nên f ( x ) âm với mọi x ≠ .
e) Tam thức bậc hai có ∆ = (–4)2 – 4.1.3 = 4 suy ra f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 3 và x2 =1, a = 1 > 0 nên
f ( x ) âm trong khoảng , f(x) dương trong hai khoảng và .
g) Tam thức bậc hai có ∆ = 82 – 4.( –4).( –7) = –48 < 0 ,
a = –4 < 0 nên f ( x ) âm với mọi x ∈ ℝ.
Bài 3 trang 21 SBT Toán 10 Tập 2: Giải các bất phương trình bậc hai sau:
Lời giải:
a)
Tam thức bậc hai f ( x ) = x2 – 10x + 24 có ∆ = (– 10)2 – 4.1.24 = 4 > 0 suy ra f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 6 và x2 = 4 và a = 1 > 0 nên f ( x ) > 0 với x ≤ 4 hoặc x ≥ 6.
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm S = (– ∞; 4] ∪ [6; +∞)
b)
Tam thức bậc hai f ( x ) = –4x2 + 28x – 49 có ∆ = 282 – 4.(– 4).(– 49) = 0 suy ra f(x) có một nghiệm x = , a = –4 < 0 nên f ( x ) ≤ 0 với mọi x ∈ ℝ.
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm S = ℝ.
c)
Tam thức bậc hai f ( x ) = x2 – 5x + 1 có ∆ = (–5)2 – 4.1.1 = 21 suy ra f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = và x2 = , a = 1 > 0 nên f ( x ) > 0 với x < hoặc x > .
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm S =
d)
Tam thức bậc hai f ( x ) = 9x2 – 24x +16 có ∆ = (–24)2 – 4.9.16 = 0 suy ra f(x) có một nghiệm x = , a = 9 > 0 nên f ( x ) ≤ 0 khi x = .
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm S =
e)
Tam thức bậc hai f ( x ) = 15x2 – x – 2 có ∆ = (–1)2 – 4.15.( –2) = 121 suy ra f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = và x2 = , a = 15 > 0 nên f ( x ) < 0 với < x < .
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm S =
g)
Tam thức bậc hai f ( x ) = –x2 + 8x – 17 có ∆ = 82 – 4.( –1).( –17) = –4 < 0 , a = –1 < 0 nên f ( x ) âm với mọi x ∈ ℝ.
Vậy bất phương trình vô nghiệm.
h)
Tam thức bậc hai f ( x ) = –25x2 + 10x – 1 có ∆ = 102 – 4.( –25).( –1) = 0 suy ra f(x) có một nghiệm x = , a = –25 < 0 nên f ( x ) < 0 khi x ≠ .
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm S = ℝ \ .
i)
Tam thức bậc hai f ( x ) = 4x2 + 4x + 7 có ∆ = 42 – 4.4.7 = –96 < 0 , a = 4 > 0 nên f ( x ) dương với mọi x ∈ ℝ.
Vậy bất phương trình vô nghiệm.
Giải SBT Toán 10 trang 22 Tập 2
Lời giải:
a) Ta thấy đồ thị hàm số f ( x ) cắt trục hoành tại hai điểm x = và x = 4, khi ≤ x ≤ 4 thì đồ thị hàm số nằm trên trục hoành nên khi ≤ x ≤ 4.
Vậy f(x) ≥ 0 khi x ∈ .
b) khi đồ thị hàm số f ( x ) nằm trên trục hoành hay x < –1 hoặc x > 3.
Vậy f(x) > 0 khi (– ∞; – 1) ∪ (3; +∞).
c) Dựa vào hình vẽ ta thấy:
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại x = 1.
Với x ≠ 1 đồ thị hàm số nằm hoàn toàn phía trên trục hoành.
Do đó f(x) ≤ 0 khi x = 1.
Vậy f(x) ≤ 0 khi x = 1.
d) vô nghiệm vì ta thấy đồ thị hàm số f ( x ) hoàn toàn nằm trên trục hoành.
Vậy không tồn tại giá trị của x để f(x) < 0.
e) Dựa vào hình vẽ ta thấy:
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại x = 3.
Đồ thị nằm hoàn toàn phía dưới trục hoành với x ≠ 3.
Do đó khi x ≠ 3.
Vậy f(x) < 0 khi x ≠ 3.
g) Ta có thể thấy đồ thị hàm số f ( x ) hoàn toàn nằm dưới trục hoành nên với mọi x ∈ ℝ.
Vậy f(x) ≤ 0 với mọi x ∈ ℝ.
Bài 5 trang 22 SBT Toán 10 Tập 2: Giải các phương trình sau:
Lời giải:
a)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
3x2 + 7x – 1 = 6x2 + 6x – 11
⇒ 3x2 – x – 10 = 0
⇒ x = hoặc x = 2.
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x = 2 thỏa mãn. Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 2.
b)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
x2 + 12x + 28 = 2x2 + 14x + 24
⇒ x2 + 2x – 4 = 0
⇒ x = –1 + hoặc x = –1 – .
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x = –1 + thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = –1 + .
c)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
2x2 – 12x – 14 = 5x2 – 26x – 6
⇒ 3x2 – 14x + 8 = 0
⇒ x = 4 hoặc x =
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 4 và x = đều không thỏa mãn. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
d)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
11x2 – 43x + 25 = 9x2 – 24x + 16
⇒ 2x2 – 19x + 9 = 0
⇒ x = 9 hoặc x =
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x = thỏa mãn. Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = .
e)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
–5x2 – x + 35 = x2 + 10x + 25
⇒ 6x2 + 11x – 10 = 0
⇒ x = hoặc x =
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = hoặc x = đều thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = và x = .
g)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
11x2 – 64x + 97 = 9x2 – 66x + 121
⇒ 2x2 + 2x – 24 = 0
⇒ x = 3 hoặc x = –4
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 3 và x = –4
đều không thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài 6 trang 22 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm tập xác định của các hàm số sau:
Lời giải:
a)
Hàm số trên xác định khi và chỉ khi –x2 + 6x – 2 ≥ 0
Tam thức bậc hai f ( x ) = –x2 + 6x – 2 có hai nghiệm phân biệt x1 = 3 + và
x2 = 3 – , a = –1 < 0 nên f ( x ) ≥ 0 khi 3 – ≤ x ≤ 3 +.
Vậy tập xác định của hàm số trên là D = .
b)
Hàm số trên xác định khi và chỉ khi x – 2 ≠ 0 và –x2 + 3x –2 ≥ 0.
+) Ta có x – 2 ≠ 0 khi và chỉ khi x ≠ 2 (1)
+)Tam thức bậc hai f ( x ) = –x2 + 3x –2 có hai nghiệm phân biệt x1 = 1 và x2 = 2,
a = –1 < 0 nên f ( x ) ≥ 0 khi 1 ≤ x ≤ 2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra tập xác định của hàm số là .
Vậy tập xác định của hàm số là D = .
Bài 7 trang 22 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm các giá trị của tham số m để:
a) là một tam thức bậc hai âm với mọi ;
b) là một tam thức bậc hai có nghiệm;
d) Bất phương trình có tập nghiệm là .
Lời giải:
a) f ( x ) là một tam thức bậc hai âm với mọi x ∈ ℝ khi và chỉ khi a = m – 3 < 0 và
∆’ < 0.
+) Ta có: m – 3 < 0 khi và chỉ khi m < 3.
+) ∆’ = m2 + (m – 3).m = 2m2 – 3m < 0 khi và chỉ khi 0 < m <
Vậy để là một tam thức bậc hai âm với mọi x ∈ ℝ thì
0 < m < .
b) f ( x ) là một tam thức bậc hai có nghiệm khi và chỉ khi m – 2 ≠ 0 và ∆’ ≥ 0.
+) Ta có m – 2 ≠ 0 khi và chỉ khi m ≠ 2
+) Ta có ∆’ = (m + 3)2 – 5.(m – 3).(m – 2) = –4m2 + 31m – 21 ≥ 0 tức là
≤ m ≤ 7.
Vậy ≤ m < 2 và 2 < m ≤ 7 thì f(x) là một tam thức bậc hai có nghiệm.
c) Phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi
∆ = ( 3m – 1 )2 – 16( m + 1 ) < 0 hay 9m2 – 22m – 15 < 0 tức là < m < 3.
Vậy < m < 3 thì phương trình đã cho vô nghiệm.
d) Xét tam thức bậc hai f(x) = 2x2 + 2.(m – 3)x + 3(m2 – 3) có a = 2 > 0 và ∆’ = ( m – 3 )2 – 6( m2 – 3 ) = m2 – 6m + 9 – 6m2 + 18 = – 5m2 – 6m + 27
Suy ra f(x) ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ khi a = 2 > 0 và ∆’ = –5m2 – 6m + 27 ≤ 0 tức là m ≤ –3 hoặc m ≥ .
Vậy m ≤ –3 hoặc m ≥ .
với g = 1,625 m/s2 là gia tốc trọng trường của Mặt Trăng.
b) Quả bóng đạt độ cao trên 29 m trong bao nhiêu giây?
Lưu ý: Đáp số làm tròn đến hàng phần trăm.
Lời giải:
a) Ta có h ( t ) = –0,8125t2 + v0t + h0
Ta có h(8) = 30 và h(12) = 5
Do đó hay
Vậy h ( t ) = –0,8125t2 + 10t + 2.
b) Quả bóng đạt độ cao trên 29 m khi và chỉ khi –0,8125t2 + 10t + 2 > 29 hay
–0,8125t2 + 10t – 27 > 0
Xét tam thức bậc hai f(t) = –0,8125t2 + 10t – 27, có a = –0,8125 < 0 và ∆ = 102 – 4.(–0,8125).(– 27) = 12,25 > 0 suy ra f(t) có hai nghiệm phân biệt t1 = 8,31 và 4.
Do đó f(t) > 0 khi 4 < t < 8,31.
Vậy quả bóng ở độ cao trên 29m trong khoảng ít hơn 8,31 – 4 = 4,31 giây.
Giải SBT Toán 10 trang 23 Tập 2
Phương trình chuyển động của quả cầu là:
Viết phương trình chuyển động của quả cầu nếu và v0 = 7,67 m/s.
b) Để cầu qua được lưới bóng cao 1,5 m thì người phát cầu phải đứng cách lưới bao xa?
Lưu ý: Đáp số làm tròn đến hàng phần trăm.
Lời giải:
a) Ta có
Thay và v0 = 7,67 vào phương trình trên ta được:
y = + tan45°.x + 0,3 hay y = –0,17x2 + x + 0,3.
b) Với x là khoảng cách từ người phát cầu đến lưới thì cầu phát được qua lưới khi và chỉ khi y ( x ) > 1,5 hay –0,17x2 + x + 0,3 > 1,5 hay –0,17x2 + x – 1,2 > 0.
Xét tam thức bậc hai f(x) = – 0,17x2 + x – 1,2 có ∆ = 12 – 4.(– 0,17).(– 1,2) = 0,184 > 0 nên f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 ≈ 4,20 và x2 ≈ 1,68.
Ta có a = – 0,17 < 0 suy ra f(x) > 0 khi 1,68 < x < 4,20.
Vậy người phát cầu cần đứng cách lưới trong khoảng từ 1,68 m đến 4,20 m.
a) Biểu diễn độ dài cạnh AC và AD theo x.
b) Tìm x để chu vi của tam giác ABC là 12.
Lời giải:
a) Vì x là khoảng cách AB nên x > 0
Áp dụng định lí Phytagoras cho tam giác ABC:
AB2 + AC2 = BC2
⇒ AC2 = 52 – x2
Như vậy AC =
Áp dụng định lí Phytagoras cho tam giác ABD:
AB2 + AD2 = BD2
⇒ AD2 = 62 – x2
Như vậy AD =
b) Giải phương trình AB + AC + BC = 12
⇒ x + 5 + = 12
⇒ = 7 – x
⇒ 25 – x2 = (7 – x)2
⇒ 2x2 – 14x + 24 = 0
⇒ x = 4 hoặc x = 3
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình AB + AC + BC = 12 ta thấy x = 4 và x = 3 đều thoả mãn. Vậy x = 4 hoặc x = 3 để chu vi tam giác ABC là 12.
c) Ta có AD = 2AC
⇒ = 2
⇒ 36 – x2 = 100 – 4x2
⇒ 3x2 – 64 = 0
⇒ x = hoặc x = mà x > 0 nên x = .
Thay x = vào phương trình AD = 2AC thấy thỏa mãn. Vậy x = .