Cho x = –12. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: a) 18 + |x|; b) 25 – |x|; c) |3 + x | – |7|
Lời giải Luyện tập 3 trang 46 Toán lớp 7 Tập 1 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Tập 1.
Giải Toán 7 Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực
Luyện tập 3 trang 46 Toán lớp 7 Tập 1: Cho x = –12. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) 18 + |x|;
b) 25 – |x|;
c) |3 + x | – |7|.
Lời giải:
a) Thay x = –12 vào biểu thức 18 + |x| ta được:
18 + |–12| = 18 + 12 = 30
b) Thay x = –12 vào biểu thức 25 – |x| ta được:
25 – |–12| = 25 – 12 = 13.
c) Thay x = –12 vào biểu thức |3 + x | – |7| ta được:
|3 + (–12)| – |7| = |–9| – |7| = 9 – 7 = 2.
Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Tập 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hoạt động 1 trang 44 Toán lớp 7 Tập 1: a) Hãy biểu diễn hai số –5 và 5 trên một trục số. b) Tính khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0. c) Tính khoảng cách từ điểm –5 đến điểm 0
Hoạt động 2 trang 45 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm trong mỗi trường hợp sau: a) x = 0,5; b) x = − ; c) x = 0; d) x = –4; e) x = 4
Bài 2 trang 47 Toán lớp 7 Tập 1: Chọn dấu “<”; “>”; “=” thích hợp cho ? : a) |2,3 | ? ∣ − ∣ ; b) 9 ? | − 14 | ; c) | − 7,5 | ? − 7,5
Bài 3 trang 47 Toán lớp 7 Tập 1: Tính giá trị biểu thức: a) |–137| + |–363|; b) |–28| – |98|; c) (–200) – |–25|.|3|