Viết các số hữu tỉ 1/10 và 1/9 dưới dạng số thập phân ta được: 1/10 = 0,1 và 1/9 = 0,111 . Hai số thập phân 0,1 và 0,111.. khác nhau như thế nào? Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ như thế nào

Lời giải Khởi động trang 27 Toán lớp 7 Tập 1 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Tập 1.

253


Giải Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ

Khởi động trang 27 Toán lớp 7 Tập 1: Viết các số hữu tỉ 110 và 19 dưới dạng số thập phân ta được: 110=0,1 và 19=0,111....

Hai số thập phân 0,1 và 0,111… khác nhau như thế nào?

Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ như thế nào?

Lời giải:

Để trả lời được hai câu hỏi trên, chúng ta cùng tìm hiểu hai mục trong bài ở trang 27 và trang 28.

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

• Số thập phân 0,1 là số thập phân hữu hạn.

Số thập phân 0,111… là số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì là 1.

Số 0,111… được viết gọn là 0,(1).

• Mỗi số hữu tỉ ab với a, b  ℤ; b ≠ 0 đều được biểu diễn bởi một số thập phân của

hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn bằng cách thực hiện phép chia a : b.

 

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Tập 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Khởi động trang 27 Toán lớp 7 Tập 1: Viết các số hữu tỉ 11019 dưới dạng số thập phân ta được: 110 = 0,1 và 19 = 0,111 . Hai số thập phân 0,1 và 0,111.. khác nhau như thế nào? Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ như thế nào

Hoạt động 1 trang 27 Toán lớp 7 Tập 1: Đặt tính để tính thương: 33 : 20

Hoạt động 2 trang 27 Toán lớp 7 Tập 1: Đặt tính để tính thương: 4 : 3

Luyện tập 1 trang 28 Toán lớp 7 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay để viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn: a) 19; b) -1145

Bài 1 trang 29 Toán lớp 7 Tập 1: Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn: 1316; 18-150

Bài 2 trang 29 Toán lớp 7 Tập 1: Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì): 5111; -718

Bài 3 trang 29 Toán lớp 7 Tập 1: Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản: a) 6,5; b) − 1,28; c) – 0,124

Bài 4 trang 29 Toán lớp 7 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện mỗi phép chia sau: a) 1 : 999; b) 8,5 : 3; c) 14,2 : 3,3

Bài viết liên quan

253