Để nhanh chóng bán hết số lượng ti vi, cửa hàng giảm thêm 2% giá của chiếc ti vi sau lần giảm thứ nhất. Hỏi khách hàng phải trả bao nhiêu cho chiếc ti vi đó sau 2 lần giảm giá

Lời giải Bài 7 trang 26 Toán lớp 7 Tập 1 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Tập 1.

250


Giải Toán 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Bài 7 trang 26 Toán lớp 7 Tập 1Giá niêm yết của một chiếc ti vi ở cửa hàng là 20 000 000 đồng. Cửa hàng giảm lần thứ nhất 5% giá niêm yết của chiếc ti vi đó. Để nhanh chóng bán hết số lượng ti vi, cửa hàng giảm thêm 2% giá của chiếc ti vi sau lần giảm thứ nhất. Hỏi khách hàng phải trả bao nhiêu cho chiếc ti vi đó sau 2 lần giảm giá?

Lời giải:

• Lần giảm giá thứ nhất:

Cửa hàng giảm 5% giá niêm yết nên giá của chiếc ti vi lúc này bằng 100% – 5% = 95% giá niêm yết.

Giá của 1 chiếc ti vi sau lần giảm thứ nhất là:

20 000 000 . 95% = 19 000 000 (đồng)

• Lần giảm giá thứ hai:

Cửa hàng giảm thêm 2% giá của chiếc ti vi sau lần giảm thứ nhất nên giá của chiếc ti vi lúc này bằng 100% – 2% = 98% giá của chiếc ti vi sau lần giảm thứ nhất.

Giá của 1 chiếc ti vi sau lần giảm thứ hai là:

19 000 000. 98% = 18 620 000 (đồng)

Vậy khách hàng phải trả 18 620 000 đồng cho chiếc ti vi sau 2 lần giảm giá.

 

 

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Tập 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 23 Toán lớp 7 Tập 1: Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 0,5 + 4,5 : 3 − 316 x 43

Luyện tập 1 trang 23 Toán lớp 7 Tập 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: a) 0,2 + 2,5 : 72 ; b) 9 x (13)2(-0,2)3 : 215

Luyện tập 2 trang 24 Toán lớp 7 Tập 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: a) ( 0,25 − 56 ) x 1,6 + − 13; b) 3 − 2 x [ 0,5 + ( 0,25 − 16 ) ]

Luyện tập 3 trang 25 Toán lớp 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí: a) 1,8 − ( 37 − 0,2 ); b) 12,5 − 1613 + 313

Luyện tập 4 trang 25 Toán lớp 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí: a) (-56 ) − ( -18 ) + ( -16 ) − 0,8 ; b) ( -97 ) + ( − 1,23 ) − ( -27 ) − 0,77

Bài 1 trang 25 Toán lớp 7 Tập 1: Tính: a) 19 − 0,3 x 59 + 13 ; b) ( -23)^2 + 16(-0,5)3

Bài 2 trang 25 Toán lớp 7 Tập 1: Tính: a) (45 − 1) : 3523 x 0,5; b)1 − (59-23)2 : 427; c) [(38512) x 6 + 13 ] x 4; d) 0,8:{0,2 − 7x [16 + ( 521514)]}

Bài 3 trang 26 Toán lớp 7 Tập 1: Chọn dấu “=”, “≠” thích hợp cho ? : a) 289 x 0,7 + 28 9 x 0,5 ? 289 x ( 0,7 + 0,5 ); b) 3613 : 4 + 3613: 9 ? 3513 : ( 4 + 9 )

Bài 4 trang 26 Toán lớp 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí: a) 415 − (2,9 − 1115) ; b) (− 36,75) + (3710 − 63,25) − (− 6,3 ) ; c) 6,5 + (-1017) − (− 72) − 717 ; d) ( − 39,1 ) . 1325 − 60,9 . 1325

Bài 5 trang 26 Toán lớp 7 Tập 1: Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 5,5 m và 3,75 m. Dọc theo các cạnh của mảnh vườn, người ta trồng các khóm hoa,cứ 1/4m trồng một khóm hoa.Tính số khóm hoa cần trồng

Bài 6 trang 26 Toán lớp 7 Tập 1: Cho miếng bìa có kích thước được mô tả như Hình 8. a) Tính diện tích của miếng bìa. b) người ta gấp thành một hình hộp chữ nhật. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật

Bài 7 trang 26 Toán lớp 7 Tập 1: Để nhanh chóng bán hết số lượng ti vi, cửa hàng giảm thêm 2% giá của chiếc ti vi sau lần giảm thứ nhất. Hỏi khách hàng phải trả bao nhiêu cho chiếc ti vi đó sau 2 lần giảm giá

Bài 8 trang 26 Toán lớp 7 Tập 1: a) Tính số tiền chủ cửa hàng thu về khi bán hết số gạo đó. b) Chủ cửa hàng đã lãi hay lỗ bao nhiêu phần trăm

Bài viết liên quan

250