Cho miếng bìa có kích thước được mô tả như Hình 8. a) Tính diện tích của miếng bìa. b) người ta gấp thành một hình hộp chữ nhật. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật

Lời giải Bài 6 trang 26 Toán lớp 7 Tập 1  sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Tập 1.

536


Giải Toán 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Bài 6 trang 26 Toán lớp 7 Tập 1 : Cho miếng bìa có kích thước được mô tả như Hình 8 (các số đo trên hình tính theo đơn vị đề-xi-mét).

a) Tính diện tích của miếng bìa.

b) Từ miếng bìa đó, người ta gấp thành một hình hộp chữ nhật. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

Toán 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

a) Đặt tên các điểm trên miếng lần lượt là A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L, M, N như hình vẽ:

Toán 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc - Cánh diều (ảnh 1)

Ta có thể chia miếng bìa thành các hình nhỏ, sau đó tính tổng diện tích của các hình nhỏ đó.

Có nhiều các chia thành các hình nhỏ.

Chẳng hạn:

Ta chia miếng bìa đã cho thành 3 hình chữ nhật: ABMN, CDKL, EGHI.

Toán 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc - Cánh diều (ảnh 1)

Diện tích hình chữ nhật ABMN là:

1,5 . 0,25 = 0,375 (dm2)

Chiều dài hình chữ nhật CDKL là:

0,25 + 1,5 + 0,25 = 2 (dm)

Diện tích hình chữ nhật CDKL là:

2 . 1,5 = 3 (dm2)

Chiều dài hình chữ nhật EGHI là:

1,5 + 0,25 = 1,75 (dm)

Diện tích hình chữ nhật EGHI là:

1,75 . 1,5 = 2,625 (dm2)

Diện tích miếng bìa đã cho là:

0,375 + 3 + 2,625 = 6 (dm2)

Vậy diện tích miếng bìa đã cho là 6 dm2.

b) Thể tích của hình hộp chữ nhật được gấp từ miếng bìa là:

1,5 . 1,5 . 0,25 = 0,5625 (dm3).

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật được gấp thành là 0,5625 dm3.

 

 

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Tập 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 23 Toán lớp 7 Tập 1: Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 0,5 + 4,5 : 3 − 316 x 43

Luyện tập 1 trang 23 Toán lớp 7 Tập 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: a) 0,2 + 2,5 : 72 ; b) 9 x (13)2(-0,2)3 : 215

Luyện tập 2 trang 24 Toán lớp 7 Tập 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: a) ( 0,25 − 56 ) x 1,6 + − 13; b) 3 − 2 x [ 0,5 + ( 0,25 − 16 ) ]

Luyện tập 3 trang 25 Toán lớp 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí: a) 1,8 − ( 37 − 0,2 ); b) 12,5 − 1613 + 313

Luyện tập 4 trang 25 Toán lớp 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí: a) (-56 ) − ( -18 ) + ( -16 ) − 0,8 ; b) ( -97 ) + ( − 1,23 ) − ( -27 ) − 0,77

Bài 1 trang 25 Toán lớp 7 Tập 1: Tính: a) 19 − 0,3 x 59 + 13 ; b) ( -23)^2 + 16(-0,5)3

Bài 2 trang 25 Toán lớp 7 Tập 1: Tính: a) (45 − 1) : 3523 x 0,5; b)1 − (59-23)2 : 427; c) [(38512) x 6 + 13 ] x 4; d) 0,8:{0,2 − 7x [16 + ( 521514)]}

Bài 3 trang 26 Toán lớp 7 Tập 1: Chọn dấu “=”, “≠” thích hợp cho ? : a) 289 x 0,7 + 28 9 x 0,5 ? 289 x ( 0,7 + 0,5 ); b) 3613 : 4 + 3613: 9 ? 3513 : ( 4 + 9 )

Bài 4 trang 26 Toán lớp 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí: a) 415 − (2,9 − 1115) ; b) (− 36,75) + (3710 − 63,25) − (− 6,3 ) ; c) 6,5 + (-1017) − (− 72) − 717 ; d) ( − 39,1 ) . 1325 − 60,9 . 1325

Bài 5 trang 26 Toán lớp 7 Tập 1: Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 5,5 m và 3,75 m. Dọc theo các cạnh của mảnh vườn, người ta trồng các khóm hoa,cứ 1/4m trồng một khóm hoa.Tính số khóm hoa cần trồng

Bài 6 trang 26 Toán lớp 7 Tập 1: Cho miếng bìa có kích thước được mô tả như Hình 8. a) Tính diện tích của miếng bìa. b) người ta gấp thành một hình hộp chữ nhật. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật

Bài 7 trang 26 Toán lớp 7 Tập 1: Để nhanh chóng bán hết số lượng ti vi, cửa hàng giảm thêm 2% giá của chiếc ti vi sau lần giảm thứ nhất. Hỏi khách hàng phải trả bao nhiêu cho chiếc ti vi đó sau 2 lần giảm giá

Bài 8 trang 26 Toán lớp 7 Tập 1: a) Tính số tiền chủ cửa hàng thu về khi bán hết số gạo đó. b) Chủ cửa hàng đã lãi hay lỗ bao nhiêu phần trăm

Bài viết liên quan

536