a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là bao nhiêu năm? b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu

Lời giải Bài 9 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Tập 1.

295


Giải Toán 7 Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Bài 9 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1: Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ Urani 238 là 4,468 . 109 năm (nghĩa là sau 4,468 . 109 năm khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn lại một nửa).

(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)

a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là bao nhiêu năm?

b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu?

Lời giải:

a) Thời gian ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ là:

3 . 4,468 . 109 = 13,404 . 109 = 1,3404 . 1010 (năm)

Vậy ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ là 1,3404 . 1010 năm.

b) Gọi m0 là khối lượng ban đầu của nguyên tố phóng xạ uranium 238.

m1, m2, m3 lần lượt là khối lượng nguyên tố phóng xạ uranium 238 còn lại sau một, hai, ba chu kì.

Sau một chu kì bán rã, khối lượng nguyên tố phóng xạ uranium 238 còn lại là:

m1=12  m0.

Sau hai chu kì bán rã, khối lượng nguyên tố phóng xạ uranium 238 còn lại là:

m2=12m1=12.12  m0=14  m0.

Sau ba chu kì bán rã, khối lượng nguyên tố phóng xạ uranium 238 còn lại là:

m3=12  m2=12.14  m0=18  m0.

Vậy sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng 18 khối lượng ban đầu.

 

 

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Tập 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Khởi động trang 17 Toán lớp 7 Tập 1: Khối lượng Trái Đất khoảng 5,9724 x 1024 kg. Khối lượng Sao Hỏa khoảng 6,417 x 1023 kg. Khối lượng Sao Hỏa bằng khoảng bao nhiêu lần khối lượng Trái Đất

Hoạt động 1 Trang 17 Toán lớp 7 Tập 1: Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa và nêu cơ số, số mũ của chúng

Luyện tập 1 trang 18 Toán lớp 7 Tập 1: Tính thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8 m

Luyện tập 2 trang 18 Toán lớp 7 Tập 1: Tính: -343 ; 125

Hoạt động 2 trang 18 Toán lớp 7 Tập 1: Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a) 2m x 2n; b)3m : 3n với m ≥ n

Luyện tập 3 trang 19 Toán lớp 7 Tập 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a) 65 x 128 ; b) -497 : 1681

Hoạt động 3 trang 19 Toán lớp 7 Tập 1: So sánh: 1532153x2

Luyện tập 4 trang 19 Toán lớp 7 Tập 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a: a) -1634 với a = -16 ; b) -0,245 với a = − 0,2

Bài 1 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số thích hợp cho ? trong bảng sau

Bài 2 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: So sánh: a) -24 . -25-212 : -23; b) 122 . 1261242 ; c) 0,38 : 0,320,323 ; d) -335: -322323

Bài 3 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1:Tìm x, biết: a) 1,23 x x = 1,25; b) 237 : x = 236

Bài 4 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a

Bài 5 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: Cho x là số hữu tỉ. Viết x12 dưới dạng: a) Lũy thừa của x2; a) Lũy thừa củax3

Bài 6 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 000, một cánh đồng lúa có dạng hình vuông với độ dài cạnh là 0,7 cm. Tính diện tích thực tế theo đơn vị mét vuông của cánh đồng lúa đó

Bài 7 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: Biết vận tốc ánh sáng xấp xỉ bằng 299 792 458 m/s và ánh sáng Mặt Trời cần khoảng 8 phút 19 giây mới đến được Trái Đất. Khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng bao nhiêu ki-lô-mét

Bài 8 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1: Hai mảnh vườn có dạng hình vuông. Mảnh vườn thứ nhất có độ dài cạnh là 19,5 m. Mảnh vườn thứ hai có độ dài cạnh là 6,5 m. Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp bao nhiêu lần mảnh vườn thứ hai

Bài 9 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1: a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là bao nhiêu năm? b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu

Bài 10 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1: Viết các số sau theo kí hiệu khoa học : a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 384 400 km; b) Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1 989 x 1027kg; c) Khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 8

Bài 11 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1: Dùng máy tính cầm tay để tính: a) 3,1473; b) -23,4575; c)4-54 ; d) 0,122 x -13285

Bài viết liên quan

295