Hãy mô tả hoạt động của tàu lượn. Tại sao khi tàu lượn ở vị trí cao nhất của đường ray thì tốc độ của nó lại chậm
Lời giải Khởi động trang 99 Vật Lí 10 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 10
Khởi động trang 99 Vật Lí 10: Hãy mô tả hoạt động của tàu lượn. Tại sao khi tàu lượn ở vị trí cao nhất của đường ray thì tốc độ của nó lại chậm nhất và ngược lại?
Lời giải:
- Tàu lượn siêu tốc hoạt động dựa trên các nguyên lý về thế năng và động năng. Khi tàu được kéo lên cao (phần dốc đầu tiên) sẽ tích lũy một phần thế năng và sau khi đi xuống bị tác động bởi trọng lực sẽ chuyển hóa dần thành động năng. Vòng tuần hoàn này được lặp đi lặp lại dựa trên thiết kế của đường ray.
- Khi tàu lượn ở vị trí cao nhất của đường ray, tàu lượn có thế năng trọng trường lớn nhất, động năng nhỏ nhất nên tốc độ của nó chậm nhất. Còn khi tàu lượn ở vị trí thấp nhất của đường ray, tàu lượn có thế năng trọng trường nhỏ nhất, động năng lớn nhất nên tốc độ của nó nhanh nhất.
Câu hỏi 1 trang 99 Vật Lí 10: Năng lượng của các con sóng trong Hình 25.1 tồn tại dưới dạng nào?
Câu hỏi 2 trang 99 Vật Lí 10: Khi đang bay, năng lượng của thiên thạch tồn tại dưới dạng nào?
Câu hỏi 3 trang 99 Vật Lí 10: Khi sóng đổ vào bờ nó sinh công và có thể xô đổ các vật trên bờ. Tuy
Câu hỏi 4 trang 99 Vật Lí 10: Một mũi tên nặng 48 g đang chuyển động với tốc độ 10 m/s. Tìm động
Câu hỏi 1 trang 100 Vật Lí 10: Thả một quả bóng từ độ cao h xuống sàn nhà. Động năng của quả bóng
Câu hỏi 2 trang 100 Vật Lí 10: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động với tốc độ 5 km/h trên
Câu hỏi trang 100 Vật Lí 10: Máy đóng cọc (Hình 25.3) hoạt động như sau: Búa máy được nâng lên đến
Câu hỏi trang 101 Vật Lí 10: Hình 25.5 mô tả một cuốn sách được đặt trên giá sách. Hãy so sánh thế
Câu hỏi 2 trang 101 Vật Lí 10: Hãy chứng minh có thể dùng một mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên
Em có thể trang 101 Vật Lí 10: Giải thích được hoạt động của máy đóng cọc dựa trên sự chuyển hóa
Bài viết liên quan
- Giải Vật lí 10 (Kết nối tri thức) Bài 23: Năng lượng. Công cơ học
- Giải Vật lí 10 (Kết nối tri thức) Bài 24: Công suất
- Giải Vật lí 10 (Kết nối tri thức) Bài 25: Động năng, thế năng
- Giải Vật lí 10 (Kết nối tri thức) Bài 26: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng
- Giải Vật lí 10 (Kết nối tri thức) Bài 27: Hiệu suất