Giải Vật lí 10 (Kết nối tri thức) Bài 31: Động học của chuyển động tròn đều
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 31: Động học của chuyển động tròn đều sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 10 Bài 31. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 31: Động học của chuyển động tròn đều
Lời giải:
Khi xe mô tô đua vào khúc cua thì bánh xe chuyển động tròn quanh trục của bánh xe, các bộ phận khác cũng chuyển động tròn theo khúc cua.
I. Mô tả chuyển động tròn
Lời giải:
Góc ở tâm tính theo radian có biểu thức:
Nếu
Vậy một radian là góc ở tâm chắn cung có độ dài s bằng bán kính đường tròn R.
Lời giải:
Ta có:
b) Trong khoảng thời gian từ 12 giờ đến 15 giờ 30 phút.
Lời giải:
a. 1 vòng tròn ứng với góc hay 360o.
Kim giờ quay 1 vòng hết 12 giờ.
Vậy trong 1 giờ thì độ dịch chuyển góc:
b. Khoảng thời gian từ 12 giờ đến 15 giờ 30 phút có độ dịch chuyển thời gian t = 3,5 giờ. Vậy độ dịch chuyển góc của kim giờ trong 3,5 giờ là:
II. Chuyển động tròn đều. Tốc độ và tốc độ góc.
1. So sánh tốc độ của các điểm khác nhau trên kim;
2. So sánh độ dịch chuyển góc trong cùng khoảng thời gian của các điểm khác nhau trên kim.
Lời giải:
1. Tốc độ của các điểm khác nhau trên kim là khác nhau. Càng về phía đầu kim tốc độ càng lớn.
2. Độ dịch chuyển góc trong cùng khoảng thời gian của các điểm khác nhau cũng bằng nhau.
Câu hỏi 1 trang 121 Vật Lí 10: Hãy tính tốc độ góc của kim giờ và kim phút của đồng hồ.
Lời giải:
Chu kì quay của kim giờ: T1 = 12 giờ = 43200 giây.
Tốc độ góc của kim giờ:
Chu kì quay của kim phút: T2 = 1 giờ = 3600 giây.
Tốc độ góc của kim phút:
Lời giải:
Roto trong một tổ máy của nhà máy thủy điện Hòa Bình quay 125 vòng mỗi phút tức là tần số quay của roto là f = 125 vòng/phút = vòng/giây.
Tốc độ góc của roto:
a) Tỉ số chu kì quay của hai kim.
b) Tỉ số tốc độ của đầu kim phút và đầu kim giây.
Lời giải:
a. Chu kì quay của kim phút: T1 = 1 giờ = 3600 giây.
Chu kì quay của kim giây: T2 = 1 phút = 60 giây.
Ta có tỉ số chu kì quay của kim phút và kim giây:
b. Tỉ số tốc độ của đầu kim phút và đầu kim giây:
a) Chu kì chuyển động của điểm đó.
b) Tốc độ và tốc độ góc của điểm đó.
Lời giải:
a. Trái Đất tự quay quanh trục của nó 1 vòng hết 24 giờ.
Chu kì quay trong chuyển động của điểm trên đường xích đạo: T = 24 giờ.
b. Tốc độ góc:
Tốc độ của điểm đó:
III. Vận tốc trong chuyển động tròn đều
Câu hỏi 1 trang 122 Vật Lí 10: Phân biệt tốc độ và vận tốc tức thời trong chuyển động tròn đều.
Lời giải:
Trong chuyển động tròn đều:
- Tốc độ của vật có độ lớn không đổi, đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động trên đoạn đường s xác định.
- Vận tốc tức thời thì đặc trưng cho tính nhanh chậm của từng điểm trên quỹ đạo. Và cho biết hướng của chuyển động.
Lời giải:
Mối quan hệ:
Xác định sự thay đổi của vận tốc khi xe đi từ A đến B.
Lời giải:
Khi xe đi từ A đến B là hai vị trí đối xứng trên đường tròn thì tốc độ xe không đổi và bằng 0,2 m/s nhưng hướng thay đổi ( tại A vận tốc hướng lên còn tại B vận tốc hướng xuống).
Em có thể 1 trang 122 Vật Lí 10: Biểu diễn được độ dịch chuyển góc theo radian.
Lời giải:
HS biểu diễn theo lý thuyết vẽ trên hình sau:
Ví dụ:
Số đo theo độ |
30o |
45o |
60o |
90o |
180o |
360o |
Số đo theo rad |
|
|
|
|
|
|
Lời giải:
HS tự giải các bài tập có liên quan.
Ví dụ: Một vật chuyển động tròn đều với tần số 300 vòng/phút. Bán kính quỹ đạo là 0,5 m. Tính tốc độ và tốc độ góc của một điểm trên quỹ đạo chuyển động đó.
Giải:
- Tần số là: vòng/s
- Tốc độ góc của một điểm trên quỹ đạo:
- Tốc độ của một điểm trên quỹ đạo: