Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

493
  Tải tài liệu

Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

Câu hỏi giữa bài

Câu hỏi 1 trang 129 Địa Lí lớp 6: Hãy nêu sự khác nhau về độ dày, trạng thái, nhiệt độ giữa vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (có thể lập bảng so sánh).

Lời giải:

 

Lớp

Vỏ Trái Đất

Lớp Manti

Lớp Nhân

Độ dày

5km - 70km.

2900km.

3400km.

 

 

 

Trạng thái

- Là lớp vỏ mỏng cứng ngoài cùng.

- Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau. 

- Vỏ Trái Đất phân làm vỏ lục địa và vỏ đại dương.

- Tồn tại ở trạng thái rắn.

Chia thành 2 tầng:

- Manti trên ở trạng thái quánh dẻo.

+ Manti dưới ở trạng thái rắn chắc.

- Chia làm 2 tầng:

+ Nhân ngoài ở ở thể lỏng.

+ Nhân trong vật chất ở dạng rắn.

- Thành phần chủ yếu là những kim loại nặng Ni, Fe (còn gọi: nhân Nife).

Nhiệt độ

Càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa đến 10000C.

Từ 15000C đến 47000C.

Khoảng 50000C.

 

Câu hỏi 2 trang 130 Địa Lí lớp 6: Quan sát hình 2, em hãy:

- Kể tên các địa mảng lớn của Trái Đất. Việt Nam nằm ở địa mảng nào?

- Dựa vào chú thích, tìm trên hình các địa mảng xô vào nhau và đới tiếp giáp của các địa mảng đó.

Kể tên các địa mảng lớn của Trái Đất. Việt Nam nằm ở địa mảng nào

Lời giải:

* Các địa mảng lớn của Trái đất là:

- Mảng Thái Bình Dương.

- Mảng Âu - Á.

- Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a.

- Mảng châu Phi.

- Mảng Bắc Mỹ.

- Mảng Nam Mỹ.

- Mảng Nam Cực.

* Việt Nam nằm ở mảng Âu - Á.

* Các mảng xô vào nhau và đới tiếp giáp của các địa mảng đó:

- Mảng Phi với mảng Âu-Á.

- Mảng Âu - Á với mảng Ấn Độ.

- Mảng Ấn Độ với mảng Thái Bình Dương.

- Mảng Bắc Mỹ với mảng Thái Bình Dương.

Luyện tập & Vận dụng

Luyện tập và Vận dụng 1 trang 130 Địa Lí lớp 6: Vẽ vào vở một hình tròn tượng trưng cho Trái Đất, thể hiện trên đó cấu tạo bên trong của Trái Đất.

Lời giải:

Học sinh có thể dựa vào hình 1 (trang 129) để vẽ.

Vẽ vào vở một hình tròn tượng trưng cho Trái Đất, thể hiện trên đó cấu tạo

Luyện tập và Vận dụng 2 trang 130 Địa Lí lớp 6: Tìm kiếm thông tin và trình bày về vành đai núi lửa Thái Bình Dương.

Lời giải:

Sử dụng Internet để tim kiếm thông tin trên mạng hoặc tìm kiếm thông tin trên sách, báo, phương tiện truyền thông.

Tìm kiếm thông tin và trình bày về vành đai núi lửa Thái Bình Dương

Gợi ý một đoạn thông tin về vành đai núi lửa Thái Bình Dương

Vành đai lửa Thái Bình Dương là cách gọi một khu vực rộng lớn bao gồm một chuỗi các núi lửa, các điểm thường xảy ra động đất và các mảng kiến tạo bao quanh khu vực Thái Bình Dương. Nó có hình dạng tương tự vành móng ngựa và trải dài trong khoảng 40.000 km từ mũi phía nam của Nam Mỹ tới tận New Zealand.

Vành đai lửa Thái Bình Dương là một dãy liên tục các rãnh đại dương, vòng cung quần đảo, các dãy núi lửa và/hoặc sự chuyển động của các mảng kiến tạo. Đôi khi nó còn được gọi là vành đai địa chấn Thái Bình Dương. Khoảng 90% tổng số cơn địa chấn toàn thế giới xảy ra dọc theo khu vực này, và nằm rải rác trong vành đai này là 75% số núi lửa đang hoạt động trên Trái đất, 452 núi lửa.

Vành đai lửa Thái Bình Dương là hệ quả trực tiếp của các hoạt động kiến tạo địa tầng và của sự chuyển động và va chạm của các mảng lớp vỏ Trái Đất. 

Phần 2: Lý thuyết bài học 

Với tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo hay nhất, chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát chương trình Địa Lí lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.

1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất

- Trái Đất cấu tạo gồm 3 lớp: Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân.

- Đặc điểm các lớp

Lớp

Vỏ Trái Đất

Manti

Nhân

Độ dày

5km - 70km.

2900km.

3400km.

Trạng thái

Rắn.

Quánh dẻo đến rắn.

Lỏng đến rắn.

Nhiệt độ

Càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa đến 10000C.

Từ 15000C đến 37000C.

Khoảng 50000C.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo | Kết nối tri thức

2. Các địa mảng (mảng kiến tạo) 

- Các mảng kiến tạo: Mảng Âu - Á, Mảng Thái Bình Dương, Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a, Mảng Phi, Mảng Bắc Mỹ, Mảng Nam Mỹ, Mảng Nam Cực.

- Ngoài 7 mảng lớn còn có các mảng nhỏ khác được đánh số. Việt Nam nằm ở mảng Âu - Á.

- Các địa mảng có sự di chuyển: Tách xa nhau hoặc xô vào nhau.

- Các địa mảng xô vào nhau: mảng Âu - Á và mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a; mảng Thái Bình Dương và mảng Âu - Á; mảng Thái Bình Dương và mảng Bắc Mỹ.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo | Kết nối tri thức

Phần 3: Bài tập trắc nghiệm

Với 12 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 9: Xác định phương hướng ngoài thực địa chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát chương trình Địa Lí lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6.

Câu 1. Ở bán cầu nào vào ban đêm chúng ta nhìn thấy sao Bắc Cực?

A. Nửa cầu Đông.

B. Nửa cầu Tây.

C. Bán cầu Nam.

D. Bán cầu Bắc.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/126, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2. Dựa vào hướng Mặt Trời lặn xác định được hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/126, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3. Dựa vào hướng Mặt Trời mọc xác định được hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Nam.

C. Đông.

D. Bắc.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/125, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4. Dựa vào sao Bắc Cực trên bầu trời, ta tìm được hướng

A. Nam.

B. Tây.

C. Bắc.

D. Đông.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/126, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5. Trên vòng đo độ ở La bàn hướng Nam chỉ

A. 900.

B. 2700.

C. 1800.

D. 3600.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/125, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6. La bàn không có đặc điểm nào sau đây?

A. Kim nam châm làm bằng kim loại có từ tính.

B. Đầu kim bắc và kim nam có màu khác nhau.

C. Vòng đo độ có bốn hướng: Bắc, Nam, Tây, Đông.

D. Trên vòng đo độ hướng Bắc 1800, hướng Tây 00.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/125, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7. Công cụ nào sau đây được sử dụng để xác định phương hướng ngoài thực địa?

A. La bàn.

B. Khí áp kế.

C. Địa chấn kế.

D. Nhiệt kế.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/125, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8. Khi Mặt Trời lên cao trên bầu trời có thể xác định phương hướng theo 

A. bóng nắng.

B. hướng mọc.

C. hướng lặn.

D. hướng gió.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/126, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9. Trên vòng đo độ ở La bàn hướng Bắc chỉ

A. 900.

B. 2700.

C. 3600.

D. 1800.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/125, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10. Khi xác định phương hướng ngoài thực địa không dựa vào hiện tượng tự nhiên nào sau đây?

A. Mặt Trời mọc hoặc lặn.

B. Sự di chuyển của bóng nắng.

C. Dựa vào sao Bắc Cực.

D. Sử dụng La bàn chỉ hướng.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/126, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11. Cách sử dụng la bàn đúng nhất là

A. đặt thăng bằng trên mặt phẳng, để gần các vật bằng kim loại, mở chốt hãm cho kim xác định hướng.

B. đặt thăng bằng trên mặt phẳng, để xa các vật bằng kim loại, mở chốt hãm cho kim chuyển động.

C. đặt thăng bằng trên mặt cong, để gần các vật bằng kim loại, khóa chốt hãm cho kim xác định hướng.

D. đặt thăng bằng trên mặt nghiêng, để gần các vật bằng phi kim, mở chốt hãm cho kim chuyển động.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/125, lịch sử và địa lí 6.

Câu 12. Để tìm được sao Bắc Cực, chúng ta có thể dựa vào chòm sao nào sau đây?

A. Đại Hùng, Thiên Hưng.

B. Song Tử, Phượng Hoàng.

C. Đại Hùng, Thiên Hậu.

D. Bạch Dương, Thiên Lô.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/126, lịch sử và địa lí 6.

Bài viết liên quan

493
  Tải tài liệu