Bài 8: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả

Bài 8: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả

367
  Tải tài liệu

Bài 8: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

Câu hỏi giữa bài

Câu hỏi 1 trang 122 Địa Lí lớp 6: Quan sát hình 1 em hãy mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, theo gợi ý:

- Hình dạng quỹ đạo chuyển động.

- Hướng chuyển động.

- Thời gian chuyển động hết một vòng.

- Góc nghiêng và hướng của trục trong quá trình chuyển động.

Quan sát hình 1 em hãy mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời

Lời giải:

- Quỹ đạo chuyển động có hình elíp gần tròn.

- Hướng chuyển động: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông.

- Thời gian chuyển động hết một vòng: 365 ngày 6 giờ.

- Góc nghiêng và hướng của trục trong quá trình chuyển động: Trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất luôn giữ được hướng nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo một góc khoảng 66033’.

Câu hỏi 2 trang 123 Địa Lí lớp 6: Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời

1. Dựa vào hình 1, 2 và thông tin trong mục 2 cho biết:

- Vào ngày 22 tháng 6, nửa cầu Bắc là mùa gì, nửa cầu Nam là mùa gì. Tại sao?

- Vào ngày 22 tháng 12 nữa cầu Bắc là mùa gì, nửa cầu Nam là mùa gì. Tại sao?

2. Dựa vào hình 2, nêu sự khác nhau về thời gian diễn ra mùa của hai nửa cầu.

Dựa vào hình 3, nêu sự khác nhau về hiện tượng mùa theo vĩ độ.

Vào ngày 22 tháng 6, nửa cầu Bắc là mùa gì, nửa cầu Nam là mùa gì. Tại sao

3. Dựa vào hình 4, hãy hoàn thành bảng vào vở theo mẫu sau:

HIỆN TƯỢNG NGÀY - ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA

          Thời gian

Địa điểm

Ngày 22 tháng 6

Ngày 22 tháng 12

Mùa

So sánh thời gian ngày - đêm

Mùa

So sánh thời gian ngày - đêm

Nửa cầu Bắc

 

 

 

 

Nửa cầu Nam

 

 

 

 

Vào ngày 22 tháng 6, nửa cầu Bắc là mùa gì, nửa cầu Nam là mùa gì. Tại sao

Lời giải:

1. Mùa trên thế giới

- Vào ngày 22 tháng 6, nửa cầu Bắc là mùa nóng, nửa cầu Nam là mùa lạnh. Vì lúc đó nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có gốc nhập xạ lớn nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt, còn nửa cầu Nam không ngả về phía Mặt Trời nên có góc nhập xạ nhỏ, nhận được ít ánh sáng và nhiệt.

- Vào ngày 22 tháng 12 nữa cầu Bắc là mùa lạnh, nửa cầu Nam là mùa nóng. Vì lúc đó nửa cầu Nam ngả về phía Mặt Trời có góc nhập xạ lớn, nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt, còn nửa cầu Bắc không ngả về phía Mặt Trời nên có góc nhập xạ nhỏ, nhận được ít ánh sáng và nhiệt.

2. Sự khác nhau về thời gian mùa của hai nửa cầu và theo vĩ độ

- Sự khác nhau về thời gian mùa của hai nửa cầu: Khi chuyển động trên quỹ đạo trục Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi nên lúc nửa cầu bắc, lúc nửa cầu nam ngả về phía Mặt Trời sinh ra các mùa:

+ Nửa cầu hướng về phía Mặt Trời nhận được nhiều ánh sáng là mùa nóng.

+ Nửa cầu chếch xa Mặt Trời nhận được ít ánh sáng là mùa lạnh.

+ Các mùa đối lập nhau ở hai nửa cầu trong một năm.

- Sự khác nhau về hiện tượng mùa theo vĩ độ.

+ Ở đới nóng (vùng vĩ độ thấp): nóng quanh năm.

+ Ở đới ôn hòa (vùng vĩ độ trung bình): Một năm có 4 mùa (Xuân, Hạ, Thu, Đông).

+ Ở đới lạnh (vùng vĩ độ cao): lạnh quanh năm.

3.

HIỆN TƯỢNG NGÀY - ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA

          Thời gian

Địa điểm

Ngày 22 tháng 6

Ngày 22 tháng 12

Mùa

So sánh thời gian ngày - đêm

Mùa

So sánh thời gian ngày - đêm

Nửa cầu Bắc

Nóng

Ngày dài, đêm ngắn

Lạnh

Ngày ngắn, đêm dài

Nửa cầu Nam

Lạnh

Ngày ngắn, đêm dài

Nóng

Ngày dài, đêm ngắn

Luyện tập & Vận dụng

Luyện tập và Vận dụng 1 trang 124 Địa Lí lớp 6: Hãy trình bày hiện tượng ngày. đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất.

Lời giải:

Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất: 

- Trong khi quay quanh Mặt Trời, Trái Đất có lúc chúc nửa cầu bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía mặt trời:

+ Vào ngày hạ chí (22-6): nửa cầu Bắc chúc về phía Mặt Trời nên nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt, còn nửa cầu Nam ngược lại.

+ Vào ngày đông chí (22-12): nửa cầu Nam chúc về phía Mặt Trời nên nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt, còn nửa cầu Bắc ngược lại.

- Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ.

- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở những địa điểm có vĩ độ khác nhau, càng xa Xích đạo về phía 2 cực càng biểu hiện rõ.

- Trong hai ngày xuân phân (21-3) và thu phân (23-9), lúc 12 giờ trưa, ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở Xích đạo. Hai nửa cầu được chiếu sáng như nhau.

Luyện tập và Vận dụng 2 trang 124 Địa Lí lớp 6: Nghỉ hè năm nay, bố cho An đi du lịch ở Ô-xtrây-li-a. An không hiểu tại sao bố lại dặn chuẩn bị nhiều đồ ấm để làm gì. Em hãy giải thích cho An.

Lời giải:

Theo vĩ độ, Ô-xtrây-li-a có tọa độ (270N; 1330Đ), nằm ở bán cầu Nam. Khi Việt Nam là mùa hè nghĩa là nửa cầu Bắc nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng thì ở nửa cầu Nam không ngả về phía Mặt Trời nên nhận được ít ánh sáng và nhiệt. Ô-xtrây-li-a nằm ở nửa cầu Nam, vì vậy thời gian này Ô-xtrây-li-a đang là mùa lạnh.

Phần 2: Lý thuyết bài học 

Với tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 8: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả hay nhất, chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát chương trình Địa Lí lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.

1. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời

- Quỹ đạo chuyển động: Hình elip gần tròn.

- Hướng chuyển động: Từ tây sang đông (ngược chiều kim đồng hồ).

- Thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời hết 1 vòng: 365 ngày 6 giờ (1 năm).

- Góc nghiêng của trục Trái Đất khi tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời: không đổi, nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc 66033’.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 8: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả | Kết nối tri thức

2. Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời

a) Mùa trên Trái Đất

- Trong quá trình chuyển động Mặt Trời, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam luôn phiên chúc và ngả về phía Mặt Trời sinh ra các mùa.

- Sự phân bố ánh sáng, lượng nhiệt và các mùa ở 2 nửa cầu trái ngược nhau.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 8: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả | Kết nối tri thức

- Người ta chia 1 năm ra 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.

- Các mùa tính theo dương lịch và âm - dương lich có khác nhau về thời gian bắt đầu và kết thúc.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 8: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả | Kết nối tri thức

b) Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa

- Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc nửa cầu Nam ngả về phía Mặt Trời.

- Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ (càng về hai cực càng biểu hiện rõ).

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 8: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả | Kết nối tri thức

Phần 3: Bài tập trắc nghiệm

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 8: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát chương trình Địa Lí lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6.

Câu 1. Những khu vực nào ở trên Trái Đất có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng?

A. Hai vòng cực đến hai cực.

B. Hai cực trên Trái Đất.

C. Khu vực quanh hai chí tuyến.

D. Khu vực nằm trên xích đạo.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/123, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2. Vào ngày nào trong năm ở hai nửa bán cầu đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau?

A. Ngày 22/6 và ngày 22/12.

B. Ngày 21/3 và ngày 23/9.

C. Ngày 21/6 và ngày 23/12.

D. Ngày 22/3 và ngày 22/9.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/122, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3. Mùa nào trong năm có ngày dài hơn đêm và xu hướng ngày càng ngắn lại, đêm càng dài ra?

A. Mùa đông.

B. Mùa hạ.

C. Mùa xuân.

D. Mùa thu.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/123, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4. Ở vĩ tuyến 66033’ Bắc và Nam, ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12 có ngày hoặc đêm dài suốt

A. 24 giờ.

B. 12 giờ.

C. 23 giờ.

D. 15 giờ.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/123, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5. Trái Đất có những chuyển động chính nào sau đây?

A. Tự quay quanh trục và quay xung quanh các hành tinh khác.

B. Tự quay quanh trục và chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời.

C. Chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời và các hành tinh khác.

D. Tự quay quanh trục và chuyển động hình ê líp xung quanh Mặt Trời.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/122, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6. Vào ngày 22/12 ở Nam Bán Cầu có thời gian ban ngày diễn ra thế nào?

A. Khó xác định.

B. Dài nhất.

C. Bằng ban đêm.

D. Ngắn nhất.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/123, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7. Khu vực nào sau đây có 6 tháng là ngày và 6 tháng là đêm trong một năm?

A. Vòng cực.

B. Cực.

C. Chí tuyến.

D. Xích đạo.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/123, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8. Vào ngày 22/12 ở Nam Bán Cầu có thời gian ban đêm diễn ra thế nào?

A. Dài nhất.

B. Bằng ban ngày.

C. Ngắn nhất.

D. Khó xác định.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/123, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9. Những này nào trong năm ở mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất đều có ngày và đêm dài như nhau?

A. Ngày 22/6 và ngày 23/9.

B. Ngày 22/6 và ngày 22/12.

C. Ngày 21/3 và ngày 23/9.

D. Ngày 21/3 và ngày 22/6.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/122, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10. Vào các ngày xuân phân và thu phân, ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào

A. chí tuyến Bắc.

B. vòng cực. 

C. chí tuyến Nam. 

D. Xích đạo.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/123, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11. Theo dương lịch thì mùa xuân ở Việt Nam và một số nước khác ở bán cầu Bắc từ ngày nào sau đây?

A. 22/6 đến 21/3.

B. 22/6 đến 23/9.

C. 22/12 đến 21/3.

D. 21/3 đến 22/6.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/123, lịch sử và địa lí 6.

Câu 12. Ngày 22/12, ở nửa cầu Bắc có hiện tượng

A. ngày dài hơn đêm. 

B. ngày dài suốt 24 giờ.

C. đêm dài hơn ngày. 

D. ngày và đêm dài bằng nhau.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/123, lịch sử và địa lí 6.

Câu 13. Vào ngày 22 tháng 6, nửa cầu Bắc chúc về phía Mặt Trời nhiều nhất và có diện tích được chiếu sáng rộng nhất nên có

A. ngày dài đêm ngắn.

B. ngày ngắn đêm dài.

C. Ngày, đêm khó xác định.

D. ngày đêm bằng nhau.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/123, lịch sử và địa lí 6.

Câu 14. Vĩ tuyến 66033’Bắc là đường

A. chí tuyến Bắc.

B. chí tuyến Nam.

C. Xích đạo.

D. vòng cực Bắc.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/123, lịch sử và địa lí 6.

Câu 15. Vào ngày 22/6 có độ dài ngày đêm ở Nam Mĩ có đặc điểm nào sau đây?

A. Ngày - đêm bằng nhau.

B. Ngày dài - đêm ngắn.

C. Ngày ngắn - đêm dài.

D. Ngày dài 24 giờ.

Lời giải

Đáp án C.

Vào ngày 22/6 (hạ chí), bán cầu Bắc ngả nhiều nhất về phía Mặt Trời, tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với chí tuyến Bắc -> thời kì này tia sáng Mặt Trời đi qua phía sau vòng cực Bắc -> các địa điểm thuộc bán cầu Bắc có ngày dài hơn đêm -> Vào ngày 22/6, Nam Mỹ ở bán cầu Nam sẽ có ngày ngắn - đêm dài.

Câu 16. Ở bán cầu Bắc, hiện tượng ngày ngắn hơn đêm diễn ra trong khoảng thời gian

A. từ 21/3 đến 22/6.

B. từ 23/9 đến 21/3.

C. từ 21/3 đến 23/9.

D. từ 23/9 đến 22/12.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/123, lịch sử và địa lí 6.

Câu 17. Khu vực nào dưới đây có thời gian chiếu sáng liên tục từ ngày 23 tháng 9 đến ngày 21 tháng 3 năm sau?

A. Vòng cực Bắc.

B. Vòng cực Nam.

C. Cực Bắc.

D. Cực Nam.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/124, lịch sử và địa lí 6.

Câu 18. Ở Xích đạo có một hiện tượng rất đặc biệt, đó là

A. 12 tiếng ngày, 12 tiếng đêm ở mọi ngày.

B. ngày ngắn, đêm dài vào ngày 22 tháng 12.

C. ngày dài, đêm ngắn vào ngày 22 tháng 6.

D. ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo mùa.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/124, lịch sử và địa lí 6.

Câu 19. Ở bán cầu Bắc từ ngày 23/9 đến ngày 21/3 hiện tượng ngày và đêm diễn ra thế nào?

A. Ngày ngắn hơn đêm.

B. Ngày và đêm khác nhau.

C. Ngày dài hơn đêm.

D. Ngày và đêm bằng nhau.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/123, lịch sử và địa lí 6.

Câu 20. Ở bán cầu Nam, ngày nào có sự chênh lệch thời gian ban ngày và thời gian ban đêm lớn nhất trong năm?

A. Ngày 21/3.

B. Ngày 22/12.

C. Ngày 23/9.

D. Ngày 22/6.

Lời giải

Đáp án B.

Ở bán cầu Nam, vào ngày 22/12 có sự chênh lệch thời gian ban ngày và thời gian ban đêm lớn nhất trong năm. Vào ngày 22/12 Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Nam nên tất cả các địa điểm ở bán cầu Nam đều có ngày dài nhất trong năm.

Bài viết liên quan

367
  Tải tài liệu