Bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ, Tìm đường đi trên bản đồ

Bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ, Tìm đường đi trên bản đồ

684
  Tải tài liệu

Bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ, Tìm đường đi trên bản đồ

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

Câu hỏi giữa bài

Câu hỏi 1 trang 108 Địa Lí lớp 6: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ.

1. Hãy kể thêm tên một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích.

2. Quan sát hai bảng chú giải ở hình 2, cho biết:

- Bảng chú giải nào của bản đồ hành chính, bảng chú giải nào của bản đồ tự nhiên?

- Hãy kể ít nhất ba đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hành chính và ba đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ tự nhiên.

Hãy kể thêm tên một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu

Lời giải:

1. Một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu là:

- Kí hiệu điểm: Vườn quốc gia, cà phê, cao su, quế, trâu bò, lợn, thiếc, sắt, đô thị,…

- Kí hiệu đường: Đường máy bay, dòng biển, di cư, hướng di chuyển của bão,…

- Diện tích: Bãi tôm, bãi cá, vùng trồng lúa, vùng trồng cây công nghiệp, mật độ dân số,...

2. Bảng chú giải 1 - Bản đồ hành chính; 2 - Bản đồ tự nhiên.

Hãy kể thêm tên một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu

- Các đối tượng thể hiện trên bản đồ

+ Bản đồ hành chính: thủ đô, Thành phố trực thuộc trung ương, đường sắt.

- Bản đồ tự nhiên: phân tầng độ cao; đỉnh núi, độ sâu; phân tầng độ sâu.

Câu hỏi 2 trang 109 Địa Lí lớp 6: Đọc một số bản đồ thông dụng

cách đọc bản đồ. Đọc bản đồ tự nhiên và bản đồ hành chính

Lời giải:

a) cách đọc bản đồ

- Đọc tên bản đồ để biết nội dung và lãnh thổ được thể hiện

- Biết tỉ lệ bản đồ để đo tính khoảng cách giữa các đối tượng

- Đọc kí hiệu trong bảng chú giải để nhận biết các đối tượng trên bản đồ

- Xác định các đối tượng địa lí cần quan tâm trên bản đồ.

- Trình bày mối quan hệ của các đối tượng địa lí.

b) Đọc bản đồ tự nhiên và bản đồ hành chính

- Quan sát bản đồ tự nhiên thế giới ở trang 96 – 97, em hãy:

+ Nêu nội dung và lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ.

+ Nêu tỉ lệ bản đồ

+ Cho biết các kí hiệu trong bảng chú giải thể hiện những đối tượng địa lí nào.

+ Kể tên ít nhất một dãy núi, đồng bằng, dòng sông lớn ở châu Mỹ.

- Quan sát bản đồ hành chính Việt Nam trang 110, em hãy:

+ Nêu nội dung và lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ.

+ Nêu tỉ lệ bản đồ

+ Cho biết các kí hiệu trong bảng chú giải thể hiện những đối tượng địa lí nào.

+ Đọc và xác định trên bản đồ tên và vị trí của: thủ đô, các thành phố trực thuộc trung ương, tỉnh/thành phố nơi em sinh sống.

Câu hỏi 3 trang 111 Địa Lí lớp 6: Tìm đường đi trên bản đồ

1. Tìm trên bản đồ hình 3 các địa điểm: Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt, ga Đà Lạt, Bảo tàng Lâm Đồng.

2. Mô tả đường đi từ Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lat đến Ga Đà Lạt, từ Ga Đà Lạt đến Bảo tàng Lâm Đồng.

Tìm trên bản đồ hình 3 các địa điểm: Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt

Lời giải:

1. Các địa điểm:

- Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt: nằm trên đường Yersin, cạnh hồ Hồ Xuân Hương và SVĐ trường CĐSP Đà Lạt.

- Ga Đà Lạt: Nằm giữa hai đường Nguyễn Trãi và Phạm Hồng Thái.

- Bảo tàng Lâm Đồng: Nằm cạnh đường Hùng Vương và Khe Sanh.

2. Mô tả đường đi

- Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt đến Ga Đà Lạt: đi đường Yersin ra đường Nguyễn Trãi. Trên trục đường Yersin - Nguyễn Trãi - Quang Trung, điểm ga Đà Lạt nằm ở bên phí tay phải.

- Ga Đà Lạt đến Bảo tàng Lâm Đồng: Từ ga Đà Lạt, ra đường Nguyễn Trãi. Giữa ngã tư Nguyễn Trãi - Yersin, rẽ vào đường Phạm Hồng Thái. Rẽ phải ở ngã ba đầu tiên, sau đó tiếp tục đi thẳng ở ngã tư Trần Hưng Đạo - Hùng Vương.

Tìm trên bản đồ hình 3 các địa điểm: Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt

Luyện tập & Vận dụng

Luyện tập và Vận dụng 1 trang 112 Địa Lí lớp 6: Khi thể hiện các đối tượng: sông, mỏ khoảng sản, vùng trồng rừng, ranh giới tỉnh, nhà máy trên bản đồ người ta dùng loại kí hiệu nào?

Lời giải:

Kí hiệu mô tả các đối tượng sông, mỏ khoảng sản, vùng trồng rừng, ranh giới tỉnh, nhà máy trên bản đồ:

- Kí hiệu đường: ranh giới tỉnh.

- Kí hiệu điểm: mỏ khoáng sản, nhà máy.

- Kí hiệu vùng: vùng trồng rừng, sông.

Khi thể hiện các đối tượng: sông, mỏ khoảng sản, vùng trồng rừng

Luyện tập và Vận dụng 2 trang 112 Địa Lí lớp 6: Sưu tầm bản đồ du lịch Hà Nội, sau đó tìm đường đi từ Trung tâm Hội nghị Quốc Gia đến Nhà hát Lớn Hà Nội.

Lời giải:

Sưu tầm bản đồ du lịch Hà Nội, sau đó tìm đường đi từ Trung tâm Hội nghị

Luyện tập và Vận dụng 3 trang 112 Địa Lí lớp 6: Tìm hiểu về một ứng dụng bản đồ trên thiết bị điện tử (điện thoại thông minh, máy tính,…) và tìm đường đi từ chùa Thiên Mụ đến lăng Khải Định (Thừa Thiên Huế) trên ứng dụng đó.

Lời giải:

Sử dụng Google Maps để tìm đường đi từ chùa Thiên Mụ đến lăng Khải Định (Thừa Thiên Huế).

Tìm hiểu về một ứng dụng bản đồ trên thiết bị điện tử và tìm đường

Phần 2: Lý thuyết bài học 

Với tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ hay nhất, chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát chương trình Địa Lí lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.

1. Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ 

a) Khí hiệu bản đồ

- Ký hiệu bản đồ là những dấu hiệu quy ước (mầu sắc, hình vẽ) thể hiện đặc trưng các đối tượng địa lí.

- Các loại ký hiệu: Điểm, đường và diện tích.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ | Kết nối tri thức

b) Bảng chú giải 

- Trong bảng chú giải của bản đồ hành chính thể hiện các đối tượng: Thủ đô, thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố, thị xã đó là những đơn vị hành chính và các đối tượng khác như biên giới quốc gia, ranh giới tỉnh, giao thông, sông ngòi,...

- Trong bảng chú giải của bản đồ tự nhiên thể hiện: phân tầng độ cao, độ sâu (đậm, nhạt), đỉnh núi, điểm độ sâu, sông ngòi,...

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ | Kết nối tri thức

2. Đọc một số bản đồ thông dụng

a) Cách đọc bản đồ

- Đọc tên bản đồ.

- Biết tỉ lệ bản đồ.

- Đọc kí hiệu.

- Xác định các đối tượng địa lí cần quan tâm trên bản đồ.

- Trình bày mối quan hệ của các đối tượng địa lí.

b) Đọc bản đồ tự nhiên và bản đồ hành chính

- Đọc bản đồ tự nhiên

+ Nội dung và lãnh thổ.

+ Tỉ lệ bản đồ.

+ Bảng chú giải thể hiện các yếu tố.

+ Kể tên các đối tượng địa lí cụ thể.

- Đọc bản đồ hành chính

3. Tìm đường đi trên bản đồ 

Đề tìm đường đi trên bản đồ, cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Xác định nơi đi và nơi đến, hướng đi trên bản đồ.

Bước 2: Tìm các cung đường có thể đi và lựa chọn cung đường thích hợp với mục đích (ngắn nhất, thuận lợi nhất hoặc yêu cầu phải đi qua một số địa điểm cần thiết), đảm bảo tuân thủ theo quy định của luật an toàn giao thông.

Bước 3: Dựa vào tỉ lệ bản đồ để xác định khoảng cách thực tế sẽ đi.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ | Kết nối tri thức

Phần 3: Bài tập trắc nghiệm

Với 12 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát chương trình Địa Lí lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6.

Câu 1. Kí hiệu bản đồ có mấy loại?

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Lời giải

Đáp án B.

Phân loại kí hiệu bản đồ gồm có 3 loại, đó là: Kí hiệu điểm, kí hiệu đường và kí hiệu diện tích.

Câu 2. Cách đọc bản đồ đúng là

A. chỉ đọc từng dấu hiệu riêng lẻ, các yếu tố cơ bản nhất có trong bản đồ.

B. chú ý các yếu tố phụ của bản đồ như tỉ lệ bản đồ, tên bản đồ và kí hiệu.

C. đọc từng dấu hiệu riêng lẻ kết hợp tìm ra mối quan hệ giữa các dấu hiệu.

D. chỉ đọc bảng chú giải và tỉ lệ bản đồ, bỏ qua các yếu tố trong bản đồ.

Lời giải

Đáp án C.

Mục đích của việc đọc bản đồ là tìm ra đặc điểm của các đối tượng và mối quan hệ của chúng trên bản đồ. Đọc hiểu các đối tượng từ đó chỉ ra được mối liên hệ về giữa chúng. Ví dụ: Đọc một con sông ở bản đồ địa hình, ta phải thấy được mối quan hệ giữa hướng chảy, độ dốc lòng sông với địa hình ở khu vực đó,…

Câu 3. Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?

A. Điểm.

B. Đường.

C. Diện tích.

D. Hình học.

Lời giải

Đáp án B.

Đối tượng được thể hiện bằng dạng kí hiệu đường như là: các đường ranh giới quốc gia, các đường ranh giới giữa các tỉnh với nhau.

Câu 4. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?

A. Hình học.

B. Đường.

C. Điểm.

D. Diện tích.

Lời giải

Đáp án C.

Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu điểm.

Câu 5. Điểm đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là

A. đọc bản chú giải.

B. tìm phương hướng.

C. xem tỉ lệ bản đồ.

D. đọc đường đồng mức.

Lời giải

Đáp án A.

Muốn đọc và sử dụng bản đồ, chúng ta cần đọc bảng chú giải để hiểu ý nghĩa của những kí hiệu đó.

Câu 6. Dạng kí hiệu nào sau đây không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu?

A. Tượng hình.

B. Tượng thanh.

C. Hình học.

D. Chữ.

Lời giải

Đáp án B.

Các dạng kí hiệu thường được sử dụng trong phương pháp kí hiệu là kí hiệu hình học, kí hiệu chữ và kí hiệu tượng hình.

Câu 7. Trước khi sử dụng bản đồ phải nghiên cứu rất kĩ phần

A. kí hiệu bản đồ.

B. tỉ lệ bản đồ.

C. bảng chú giải và kí hiệu.

D. bảng chú giải.

Lời giải

Đáp án C.

Trước khi sử dụng bản đồ phải nghiên cứu rất kĩ phần bảng chú giải và kí hiệu để hiểu rõ nội dung các kí hiệu thể hiện trên bản đồ có liên quan đến nội dung cần thể hiện.

Câu 8. Kí hiệu đường thể hiện

A. cảng biển.

B. ngọn núi.

C. ranh giới.

D. sân bay.

Lời giải

Đáp án C.

Đối tượng được thể hiện bằng dạng kí hiệu đường như là: các đường ranh giới quốc gia, các đường ranh giới giữa các tỉnh với nhau, dòng biển, hướng di chuyển của bão,…

Câu 9. Kí hiệu bản đồ có mấy dạng kí hiệu?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải

Đáp án C.

Có 3 dạng kí hiệu bản đồ, đó là: Kí hiệu hình học, kí hiệu chữ và kí hiệu tượng hình.

Câu 10. Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi thường dùng loại ký hiệu nào sau đây?

A. Hình học.

B. Tượng hình.

C. Điểm.

D. Diện tích.

Lời giải

Đáp án D.

Đối tượng thể hiện kí hiệu diện tích như: các khu vực trồng lúa, khu vực trồng cây lâu năm, khu vực dân cư, thành thị,...

Câu 11. Đường đồng mức là đường nối những điểm

A. xung quanh chúng.

B. có cùng một độ cao.

C. ở gần nhau với nhau.

D. cao nhất bề mặt đất.

Lời giải

Đáp án B.

Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng một độ cao.

Câu 12. Để thể hiện một con vật (trâu, bò, hươu) trên bản đồ, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?

A. Kí hiệu tượng hình.

B. Kí hiệu đường.

C. Kí hiệu hình học.

D. Kí hiệu chữ.

Lời giải

Đáp án A.

Để thể hiện một con vật (trâu, bò, hươu,…) trên bản đồ, người ta dùng kí hiệu tượng hình.

Bài viết liên quan

684
  Tải tài liệu