Trắc nghiệm Hoá học 8 Bài: Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch có đáp án năm 2021-2022

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Hóa học lớp 8 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài: Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.

506
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài: Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch

Câu 1: Để pha 100 gam dung dịch CuSO4 5% thì khối lượng nước cần lấy là  

A. 95 gam.

B. 96 gam. 

C. 97 gam.                   

D. 98 gam.

Lời giải:

Khối lượng CuSO4 chứa trong 100 gam dung dịch 5% là

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

Khối lượng nước cần lấy là: mnước = mdung dịch - mchất tan = 100 – 5 = 95 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là  

A. 14 gam. 

B. 15 gam. 

C. 16 gam.                   

D. 17 gam

Lời giải:

Khi pha loãng dung dịch từ 20% xuống 2% thì chỉ có khối lượng dung môi thay đổi còn khối lượng chất tan vẫn giữ nguyên.

Từ 150 gam dung dịch CuSO4 2% ta có khối lượng chất tan là:

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

Khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì cần lấy x gam dung dịch CuSO4 20% và y gam nước. Giá trị x.y bằng:

A. 2025

B. 2100

C. 2240

D. 2329

Lời giải:

Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch nồng độ 2% là:

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

=> mH2O (1) = 150 – 3= 147 (g)

Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là: 

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

=> số gam nước là : mH2O (2) = 15 – 3 = 12 (g)

=> số gam nước cần lấy y = mH2O (1) - mH2O (2)  = 147 – 12 = 135 (g)

=> x.y = 15.135 = 2025 (g)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Có 60 gam dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là

A. 4 gam. 

B. 5 gam. 

C. 6 gam.                     

D. 7 gam.

Lời giải:

Khối lượng NaOH có trong 60 gam dung dịch 20% là: Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

Gọi khối lượng NaOH thêm vào là a (gam), ta có:

Khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi thêm là: mct sau = 12 + a

Khối lượng dung dịch sau khi thêm là: mdd sau = 60 + a

=> Nồng độ dung dịch thu được là:

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

=> a = 4 (gam)

 Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là  

A. 62,5 ml. 

B. 67,5 ml. 

C. 68,6 ml.                  

D. 69,4 ml.

Lời giải:

ổi 250 ml = 0,25 lít

Pha loãng dung dịch có nồng độ 2M xuống 0,5M thì số mol NaOH không đổi

nNaOH = 0,5.0,25 = 0,125 mol

Thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Hỏi đáp VietJack

Câu 6: Có 60 gam dung dịch NaOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là  

A. 18 gam 

B. 15 gam 

C. 23 gam                    

D. 21 gam

Lời giải:

Khối lượng NaOH có chứa trong 60 gam dung dịch 30% là

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

Gọi khối lượng NaOH thêm vào là a (gam), ta có:

Khối lượng chất tan trong dung dịch sau là: mct = 18 + a

Khối lượng dung dịch sau là: mdd = 60 + a

=> Nồng độ phần trăm của dd sau pha là

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

=>a=15gam

 Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Có 60 gam dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi cô đặc dung dịch để chỉ còn 50 gam?  

A. 22%. 

B. 25%. 

C. 30%.                      

D. 24%

Lời giải:

Khối lượng NaCl có trong dung dịch là: Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

Khối lượng dung dịch sau khi cô đặc là 50 gam, khối lượng chất tan là 12 gam

=> nồng độ dung dịch sau cô đặc là:

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

 Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Làm bay hơi 20 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng:

A. 90 gam.           

B. 60 gam.

C. 70 gam.

D. 80 gam.

Lời giải:

Gọi khối lượng dung dịch ban đầu là m (g)

Khối lượng chất tan ban đầu là: 0,15m (g)

Sau khi làm bay hơi 20 gam nước thì khối lượng dung dịch sau là: m – 20 (g)

Nồng độ phần trăm sau phản ứng:

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giảiBài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

  • Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Cần phải dùng bao nhiêu lít H2SO4 có d = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28g/ml?

A. 6,66 lít H2SO4 và 3,34 lít nước cất.    

B. 7,00 lít H2SO4 và 3,00 lít nước cất.

C. 6,65 lít H2SO4 và 3,35 lít nước cất.    

D. 6,67 lít H2SO4 và 3,33 lít nước cất.

Lời giải:

Khối lượng 10 lít dung dịch sau khi pha là:

mdd sau = V.d =  10.1,28 = 12,8 (kg)

Gọi thể tích cần thiết là x lít. Suy ra khối lượng nước là x (kg)

Gọi thể tích dung dịch axit là y lít. Suy ra khối lượng là 1,84y kg

=> x + y = 10 (1)

x + 1,84y = 12,8 (2)

từ (1) và (2) => x = 6,67 (lít) và y = 3,33 (lít)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?

A. Tính số gam KOH có trong 100 gam dung dịch.

B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch.

C. Tính số gam KOH có trong 1000 gam dung dịch.

D. Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch.

Lời giải:

Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, ta cần tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?  

A. Tính số gam H2SO4có trong 100 gam dung dịch.

B. Tính số gam H2SO4có trong 1 lít dung dịch.

C. Tính số gam H2SO4có trong 1000 gam dung dịch.

D. Tính số mol H2SO4có trong 10 lít dung dịch.

Lời giải:

Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, ta tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%? 

A. Hoà tan 15 gam NaCl vào 90 gam H2O

B. Hoà tan 15 gam NaCl vào 100 gam H2O

C. Hoà tan 30 gam NaCl vào 170 gam H2O

D. Hoà tan 15 gam NaCl vào 190 gam H2O

Lời giải:

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là  

A. 5,04 gam 

B. 1,078 gam 

C. 10,8 gam                 

D. 10 gam

Lời giải:

nCuCl2 =CM. V=0,2.0,4=0,08 mol

=> Khối lượng CuCl2 cần lấy là: mCuCl2 =0,08.135=10,8 gam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Muốn pha 300 ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là

A. 52,65 gam. 

B. 54,65 gam. 

C. 60,12 gam.              

D. 60,18 gam.

Lời giải:

Vì đơn vị của nồng độ mol là mol/l nên ta đổi 300 ml thành 0,3 lít

Số mol chất tan trong 0,3 lít dung dịch NaCl 3M là 

Bài tập về Pha chế dung dịch - Pha loãng và cô đặc dung dịch lớp 8 có lời giải mol

Khối lượng NaCl cần lấy là: mNaCl = n.M = 0,9.58,5 = 52,65 gam

Đáp án cần chọn là: A

Bài viết liên quan

506
  Tải tài liệu