Trắc nghiệm Hoá học 8 Bài: Oxit có đáp án năm 2021-2022
Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Hóa học lớp 8 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài: Oxit có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài: Oxit
Câu 1: Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là
A. CuOH.
B. Cu(OH)2
C. Cu2OH.
D. CuO.H2O.
Lời giải:
Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là Cu(OH)2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?
A. CO2
B. SO2
C. CuO
D. CuS
Lời giải:
Hợp chất không phải là oxit là: CuS vì không có nguyên tử O
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. CuO
B. Na2O
C. CO2
D. CaO
Lời giải:
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
C là phi kim => CO2 là oxit axit
Loại A, B, D vì Cu, Na, Ca là kim loại
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
A. CaO, CuO
B. NaO, CaO
C. NaO, CO3
D. CuO, CO3
Lời giải:
Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO
Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO
Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O
C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2
=> không có công thức oxit NaO và CO3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Chỉ ra các oxit bazơ: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3
A. P2O5, CaO, CuO
B. CaO, CuO, BaO, Na2O
C. BaO, Na2O, P2O3
D. P2O5, CaO, P2O3
Lời giải:
Oxit bazơ là oxit của kim loại. Các kim loại là: Ca, Cu, Ba, Na
=> các oxit bazơ là: CaO, CuO, BaO, Na2O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Chỉ ra oxit axit: : P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2
A. P2O5, CaO, CuO, BaO
B. BaO, SO2, CO2
C. CaO, CuO, BaO
D. SO2, CO2, P2O5
Lời giải:
Oxit axit là oxit của phi kim. Các phi kim là: P, S, C
=> các oxit axit là: SO2, CO2 , P2O5
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Chất nào sau đây là oxit axit:
A. SO2.
B. Al2O3.
C. HCl.
D. BaCO3.
Lời giải:
A. là oxit axit
B. là oxit lưỡng tính
C. là axit
D. là muối
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Cách đọc tên nào sau đây sai?
A. CO2: cacbon (II) oxit
B. CuO: đồng (II) oxit
C. FeO: sắt (II) oxit
D. CaO: canxi oxit
Lời giải:
Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tửphi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
CO2 là oxit axit => cacbon đioxit
CuO, FeO, CaO là oxit bazơ
Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit
CuO : đồng (II) oxit
FeO: sắt (II) oxit
CaO: canxi oxit
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Tên gọi của P2O5 là
A. Điphotpho trioxit
B. Photpho oxit
C. Điphotpho oxit
D. Điphotpho pentaoxit
Lời giải:
P là oxit axit => Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tửphi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
=> P2O5 : Điphotpho pentaoxit
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.
A. C, oxit axit.
B. Fe, oxit bazơ.
C. Mg, oxit bazơ.
D. Fe, oxit axit.
Lời giải:
Oxit của R có hóa trị III là R2O3
Nguyên tố R chiếm 70% về khối lượng =>
%mR=
=> 2.MR = 0,7.(2.MR + 3.16) => MR = 56
=> R là nguyên tố Fe
Vì Fe là kim loại => oxit là của Fe là oxit bazơ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.
A. SO3.
B. SO4.
C. SO2.
D. SO.
Lời giải:
Gọi công thức oxit của S cần tìm là S2On
Nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng => %mS=
=> 2.32 = 0,5.(2.32 + 16n) => n = 4
=> Công thức chưa tối giản là S2O4 => công thức oxit là SO2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Xác định CTHH của oxit.
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. FeO2.
D. Fe2O4.
Lời giải:
Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là Fe2On
=> Khối lượng của Fe trong hợp chất là: 56.2 = 112
Khối lượng của O trong hợp chất là: 16.n
Ta có: mFe : mO = 7 : 2 =>
=> công thức chưa tối giản là: Fe2O2 => công thức oxit cần tìm là FeO
Câu 13: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit?
A. K2O
B. H2S.
C. CuSO4.
D. Mg(OH)2.
Lời giải:
Trong các hợp chất sau, hợp chất thuộc loại oxit là: K2O
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
A. Sắt oxit.
B. Sắt (II) oxit.
C. Sắt (III) oxit.
D. Sắt từ oxit.
Lời giải:
Fe là kim loại có nhiều hóa trị, hóa trị của Fe trong Fe2O3 là III
=> Công thức Fe2O3 có tên gọi là : sắt (III) oxit
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: ZnO thuộc loại oxit gì?
A. Oxit axit.
B. Oxit bazơ.
C. Oxit trung tính.
D. Oxit lưỡng tính.
Lời giải:
ZnO thuộc loại oxit lưỡng tính vì tạo bởi ZnO vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 có tên là
A. Mono.
B. Tri.
C. Tetra.
D. Đi.
Lời giải:
Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 có tên là tri
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Axit tương ứng của oxit axit SO2 là
A. H2SO3.
B. H2SO4.
C. HSO3.
D. SO3.2H2O.
Lời giải:
Axit tương ứng của oxit axit SO2 là H2SO3.
Đáp án cần chọn là: A
Bài viết liên quan
- Trắc nghiệm Hoá học 8 Bài: Tính chất của oxi có đáp án năm 2021-2022
- Trắc nghiệm Hoá học 8 Bài: Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp - ứng dụng của oxi có đáp án năm 2021-2022
- Trắc nghiệm Hoá học 8 Bài: Điều chế oxi – Phản ứng thùy phân có đáp án năm 2021-2022
- Trắc nghiệm Hoá học 8 Bài: Không khí – Sự cháy có đáp án năm 2021-2022
- Trắc nghiệm Hoá học 8 Bài: Tính chất và ứng dụng của hidro có đáp án năm 2021-2022