Trắc nghiệm Hoá học 8 Bài: Tính phân tử khối có đáp án năm 2021-2022

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Hóa học lớp 8 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài: Tính phân tử khối có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.

586
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài: Tính phân tử khối

Câu 1: Phân tử khối của hợp chất N2O5 là:

A. 30 đvC

B. 44 đvC

C. 108 đvC

D. 94 đvC

Lời giải

PTK của N2O5 bằng 14.2 + 16.5 = 108 đvC

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là

A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC

B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC

C. 17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC

D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC

Lời giải

Phân tử khối của CH4 bằng khối lượng của 1 nguyên tử C + 4 lần khối lượng nguyên tử H = 12 + 4 = 16 (đvC)

Phân tử khối của Mg(OH)2 = 24 + (16 + 1).2 = 58 (đvC)

Phân tử khối của KCl = 39 + 35,5 = 74,5 (đvC)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Phân tử khối của CaCO3 là:

A. 100.

B. 166.

C. 1606.

D. 222.

Lời giải

Phân tử khối của CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (đvC)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử

A. NaNO3, phân tử khối là 85

B. NaNO3, phân tử khối là 86

C. NaN3O, phân tử khối là 100

D. Không có hợp chất thỏa mãn

Lời giải

Phân tử có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O có công thức hóa học là: NaNO3

Phân tử khối của NaNO3 = 23 + 14 + 16.3 = 85 (đvC)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Chất có PTK bằng nhau là (biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12)

A. O3 và N2

B. CO và N2

C. SO2 và O2

D. NO2 và SO2

Lời giải

PTK của các chất:

O3: 16.3 = 48; N2: 14.2 = 28; CO: 12 + 16 = 28;

SO2: 32 + 16.2 = 64; O2: 16.2 = 32; NO2: 14 + 16.2 = 46

Đáp án cần chọn là: B

Hỏi đáp VietJack

Câu 6: Chọn đáp án sai

A. CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố

B. Lưu huỳnh có công thức hóa học là S

C. Phân tử khối của CaCO3  là 100 đvC

D. Tất cả đáp án đều sai

Lời giải

Đáp án sai là: CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố. Vì đơn chất khí còn có thêm chỉ số ở chân, như O2, Cl2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?

A. CuSO4  do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.

B. Có 4 nguyên tử oxi trong phân tử.

C. Phân tử khối là 160 đvC.

D. Tất cả đáp án.

Lời giải

Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được:

- CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên => A đúng

- Có 4 nguyên tử oxi trog phân tử => B đúng

- Phân tử khối = 64 + 32 + 16.4 = 160 (đvC) => C đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Khối lượng tính bằng đvC của 4 phân tử đồng (II) clorua CuCl2 là:

A. 540

B. 542

C. 544

D. 548

Lời giải

PTK của CuCllà: 64 + 35,5.2 = 135 đvC

=> PTK của 4 phân tử CuCllà: 4.135 = 540 đvC

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Tính phân tử khối của hợp chất natri sunfat. Biết hợp chất gồm 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử lưu huỳnh cùng 4 nguyên tử Oxi.

A. 140

B. 141

C. 142

D. 145

Lời giải

Hợp chất natri sunfat gồm 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O => có công thức hóa học là: Na2SO4

=> Phân tử khối = 2.23 + 32 + 4.16 = 142 đvC

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO­4 là 152. Xác định kim loại M

A. Magie 

B. Đồng

C. Sắt 

D. Bạc

Lời giải

Gọi nguyên tử khối của kim loại M là m

=> Phân tử khối của MSO4 = m + 32 + 16.4 = 152 => m = 56

Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại M là Fe

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Hợp chất của kim loại M với nhóm SO4  có công thức là M2(SO4)3. PTK = 342. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?

A. Natri 

B. Magie. 

C. Nhôm.

D. Kali

Lời giải

Phân tử khối của M2(SO4)3  = 342 (g/mol)

=>2M + 3×(32 + 4×16) = 342

=> 2M + 288 = 342

=> 2M= 52

=> M = 52 :2 = 27

+ Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Nhôm (Al).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây?

A. Ca

B. Fe

C. Cu

D. Ba

Lời giải

Hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O có công thức phân tử là: X2O3

Gọi nguyên tử khối của X là x

=> phân tử khối của X2O3 là: 2.x + 3.16 = 160 => x = 56

Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại X là Fe

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 78. Nguyên tử khối của M là

A. 24

B. 27

C. 56

D. 64

Lời giải

Gọi nguyên tử khối của kim loại M là MM

=> phân tử khối của M(OH)3 là: MM + 3.17 = 78 => MM = 27 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4  có công thức là M3(PO4)2. PTK = 262g/mol. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?

A. Natri 

B. Magie.

C. Nhôm.

D. Kali

Lời giải

Phân tử khối của M3(PO4)2  = 262 (g/mol)

=> 3M + 2×(31 + 4×16) = 262

=> 3M + 2×95=262

=> 3M = 72

=> M= 72: 3 = 24

+ Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Magie (Mg).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Công thức phân tử của hợp chất là

A. Al3(NO3)3.

B. Al2(NO3)3.

C. Al4(NO­3)3.

D. Al(NO3)3

Lời giải

Phân tử khối của Alx(NO3)3 là: x.27 + (14 + 16.3).3 = 213 => x = 1

=> công thức phân tử của hợp chất là: Al(NO3)3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Khí nào có phân tử khối nhỏ nhất trong các khí sau:

A. N2

B. O2

C. H2

D. Cl2

Lời giải

PTK các khí N2, O2, H2 và Cl2 lần lượt là 28, 32,2,71

Khí nào có phân tử khối nhỏ nhất là H2

Đáp án cần chọn là

Câu 17: Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ?

A. Natri (Na) 

B. Magie(Mg) 

C. Đồng(Cu). 

D. Sắt(Fe)

Lời giải

NTK của Nitơ là 14 đ.v.C

Nguyên tử khối của A nặng gấp lần nguyên tử khối của Nitơ => NTK của A = 4.14 = 56 đ.v.C

+ Tra bảng 1 SGK/ 42 g A là nguyên tố Sắt (Fe).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử Kali. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X?

A. Sắt(Fe)

B. Mangan(Mn)

C. Crom(Cr)

D. Chì(Pb)

Lời giải

MX = Cách giải bài tập về Tính phân tử khối lớp 8 cực hayMK

 Cách giải bài tập về Tính phân tử khối lớp 8 cực hayMX= Cách giải bài tập về Tính phân tử khối lớp 8 cực hayCách giải bài tập về Tính phân tử khối lớp 8 cực hay39

 Cách giải bài tập về Tính phân tử khối lớp 8 cực hayMX=13

MX=4×13=52

+ Tra bảng 1 SGK/ 42 g  X là nguyên tố Crom (Cr)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi. Nguyên tử Y nặng gấp 2 lần nguyên tử X. Hãy cho biết tên và KHHH của nguyên tố X, Y là ?

A. X là Lưu huỳnh (S);  Y là Sắt (Fe)                 

B. X là Lưu huỳnh (S);  Y là Đồng (Cu)

C. X là Đồng (Cu); Y là lưu huỳnh (S)

D. X là Sắt (Fe) ; Y là lưu huỳnh (S)

Lời giải

+ NTK của oxi là 16

=>NTK của X = 2.16 = 32 đ.v.C

+ Tra bảng 1 SGK/ 32 g X là nguyên tố Lưu huỳnh (S).

+ NTK của Y= 2.32= 64  đ.v.C

+ Tra bảng 1 SGK/32 g Y là nguyên tố Đồng (Cu)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. X là:

A. C.

B. Na. 

C. N.

D. Ni

Lời giải

Phân tử hidro (2H) => PTK = 2 . 1 = 2

Hợp chất nặng hơn phân tử hidro 31 lần

=> PTK của hợp chất: 2 . 31 = 62

2 nguyên tử X liên kết 1 nguyên tử O => hợp chất (2X; 1O)

=> PTK = 2 . X + 16 = 62      

=>  2 . X = 62 – 16     

=>  X = 23

Vậy X là nguyên tố natri, KHHH là Na.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Phân tử khối của Cl2 là:

A. 35,5 đvC.

B. 36,5 đvC.

C. 71 đvC.

D. 73 đvC.

Lời giải

Nguyên tử khối của Cl bằng 35,5

=> Phân tử khối của Cl2 = 35,5 . 2 = 71 (đvC)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Phân tử khối của H2SO4 là:

A. 9 đvC.

B. 50 đvC.

C. 96  đvC.

D. 98 đvC.

Lời giải

Phân tử khối của H2SO4 là: MH2SO4 = 2×1 + 32 + 4×16 = 98 đvC.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Phân tử H2SO4 có khối lượng là

A. 49 gam

B. 98 gam

C. 49 đvC

D. 98 đvC

Lời giải

Nguyên tử khối của H là 1, S là 32, O là 16

Phân tử khối của H2SO4 là 2.1 + 32 + 4.16 = 98 đvC

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Phân tử khối của HCl là

A. 35,5 đvC.

B. 36,5 đvC.

C. 71 đvC.

D. 73 đvC.

Lời giải

Nguyên tử khối của H bằng 1; nguyên tử khối của Cl bằng 35,5

=> Phân tử khối của HCl = 1 + 35,5 = 36,5 đvC

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Phân tử khối của hợp chất Fe(OH)3 bằng

A. 107 đvC.

B. 107 gam.

C. 73 đvC.

D. 73 gam.

Lời giải

Phân tử khối của Fe(OH)3 bằng 56 + (16+1).3 = 107 đvC ( hoặc g/mol)

Đáp án cần chọn là: A

Bài viết liên quan

586
  Tải tài liệu