Trắc nghiệm Hoá học 8 Bài: Tính chất và ứng dụng của hidro có đáp án năm 2021-2022

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Hóa học lớp 8 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài: Tính chất và ứng dụng của hidro có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.

489
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài: Tính chất và ứng dụng của hidro

Câu 1Khí nhẹ nhất trong các khí sau:  

A. H2

B. H2

C. O2                           

D. CO2

Lời giải:

Ta có:MH2=2;MH2O=2+16=18;MO2=2.16=3;MCO2=12+16.2=44

Khí nhẹ nhất là khí có khối lượng phân tử nhỏ nhất => H2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì:  

A. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành xanh lam

B. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành đỏ

C. Có chất khí bay lên

D. Không có hiện tượng

Lời giải:

Phản ứng: CuO + H2Bài tập về Tính chất và ứng dụng của hidro lớp 8 có lời giải Cu + H2O

Chất rắn ban đầu là CuO có màu đen, sau phản ứng chuyển thành Cu có màu đỏ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử?  

A. CuO, MgO 

B. Fe2O3, Na2

C. Fe2O3, CaO                        

D. CaO, Na2O, MgO

Lời giải:

Những oxit không bị hiđro khử là: CaO, Na2O, MgO

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?  

A. 

B. 

C. 3                             

D. 1

Lời giải:

- H2 không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3

=> Những oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao là: CuO, Ag2O, PbO

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Tính thể tích hiđro (đktc) để điều chế 5,6 (g) Fe từ FeO?

A. 2,24 lít. 

B. 1,12 lít. 

C. 3,36 lít.                   

D. 4,48 lít.

Lời giải:

nFe= Bài tập về Tính chất và ứng dụng của hidro lớp 8 có lời giải= 0,1(mol)

PTHH:       FeO +  H2Bài tập về Tính chất và ứng dụng của hidro lớp 8 có lời giải Fe + H2O

Tỉ lệ PT:                1mol        1mol

Phản ứng:           0,1mol ←  0,1mol

VH2=0,1.22,4=2,24(l)

 Đáp án cần chọn là: A

Hỏi đáp VietJack

Câu 6: Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O

A. 1,4 lít. 

B. 2,8 lít.                     

C. 5,6 lít.                     

D. 2,24 lít.

Lời giải:

Số mol khí hiđro là:nH2 = Bài tập về Tính chất và ứng dụng của hidro lớp 8 có lời giải= 0,125mol

PTHH:      2H2     +     O2Bài tập về Tính chất và ứng dụng của hidro lớp 8 có lời giải 2H2O

Tỉ lệ PT:  2mol           1mol             2mol

P/ứng:  0,125mol → 0,0625mol→ 0,125mol

=> Thể tích khí oxi là: VO2=22,4.n=22,4.0,0625=1,4 lít

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Cho 8 gam CuO tác dụng với 1,12 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 0,64

B. 6,4

C. 0,72

D. 7,2

Lời giải:

Số mol CuO là: nCuO = Bài tập về Tính chất và ứng dụng của hidro lớp 8 có lời giải= 0,1mol

Số mol khí H2 là:nH2 = Bài tập về Tính chất và ứng dụng của hidro lớp 8 có lời giải = 0,05mol

PTHH: CuO + H2Bài tập về Tính chất và ứng dụng của hidro lớp 8 có lời giải Cu + H2O

Vì đầu bài cho số mol 2 chất phản ứng => Xét tỉ lệ dư thừa

Ta có: Bài tập về Tính chất và ứng dụng của hidro lớp 8 có lời giải => CuO còn dư, H2 phản ứng hết

=> tính toán theo H2

Vì CuO còn dư nên chất rắn thu được sau phản ứng gồm Cu sinh ra và CuO dư

PTHH:      CuO   +       H2Bài tập về Tính chất và ứng dụng của hidro lớp 8 có lời giải Cu + H2O

Tỉ lệ PT:  1mol          1mol            1 mol

P/ứng:   0,05mol ← 0,05mol →  0,05mol

=> Khối lượng Cu sinh ra là: mCu = 0,05.64 = 3,2 gam

Khối lượng CuO phản ứng là: m­CuO phản ứng = 0,05.80 = 4 gam

=> Khối lượng CuO dư là: mCuO dư = mCuO ban đầu – mCuO phản ứng = 8 – 4 = 4 gam

=> Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

mchất rắn = mCu sinh ra + mCuO dư = 3,2 + 4 = 7,2 gam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:

A. Cu.      

B. Mg.      

C. Zn.       

D. Fe.

Lời giải:

Gọi công thức của oxit là RO

PTHH: RO + H2Bài tập về Tính chất và ứng dụng của hidro lớp 8 có lời giải R + H2O

nH2= Bài tập về Tính chất và ứng dụng của hidro lớp 8 có lời giải= 0,1(mol)

Theo PTHH: nRO = nH2 = 0,1 (mol)

=> (R + 16).0,1 = 8

=> R + 16 = 80

=> R = 64 (Cu)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Ở điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái nào?  

A. Rắn. 

B. Lỏng.

C. Khí.                                    

D. hợp chất rắn.

Lời giải:

điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái khí.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải của hiđro?  

A. Là chất khí không màu, không mùi, không vị.

B. Tan ít trong nước.

C. Tan nhiều trong nước. 

D. Nhẹ hơn không khí

Lời giải:

Tính chất vật lí không phải của hiđro là: Tan nhiều trong nước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Hai thể tích khí H2 với một thể tích khí nào sau đây tạo thành hỗn hợp nổ?  

A. Clo. 

B. Oxi. 

C. Nitơ.           

D. Cacbon đioxit.

Lời giải:

Hai thể tích khí H2 với một thể tích khí O2 tạo thành hỗn hợp nổ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?  

A. Màu đen. 

B. Màu nâu. 

C. Màu xanh.              

D. Màu đỏ.

Lời giải:

H2 tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao sinh ra Cu:

PTHH: H2 + CuO Bài tập về Tính chất và ứng dụng của hidro lớp 8 có lời giải Cu + H2O

Kim loại Cu tạo ra có màu đỏ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Ứng dụng của hiđro là  

A. Oxi hóa kim loại 

B. Làm nguyên liệu sản xuất NH3, HCl, chất hữu cơ

C. Tạo hiệu ứng nhà kính 

D. Tạo mưa axit

Lời giải:

Ứng dụng của hiđro là : Làm nguyên liệu sản xuất NH3, HCl, chất hữu cơ

Đáp án cần chọn là: B

Bài viết liên quan

489
  Tải tài liệu