Trắc nghiệm Hoá học 8 Bài: Muối có đáp án năm 2021-2022

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Hóa học lớp 8 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài: Muối có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.

468
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài: Muối

Câu 1: Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là  

A. natri sunfat. 

B. natri sunfit. 

C. sunfat natri.                        

D. natri sunfuric.

Lời giải:

Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit

=> tên gọi của Na2SO4 là: Natri sunfat

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các muối trung hòa?  

A. NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3

B. NaHCO3, MgCO3, BaCO3.

C. NaOH, ZnCl2, FeCl2

D. NaCl, HNO3, BaSO4.

Lời giải:

* Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

=> Dãy gồm các muối trung hòa là: NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3.

Loại B vì NaHCO3 là muối axit

Loại C vì NaOH là bazơ, không phải muối

Loại D vì HNO3 là axit, không phải muối

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Muối nào trong các muối sau kim loại có hóa trị II: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4?  

A. K2SO4; BaCl2

B. Al2(SO4)3

C. BaCl2; CuSO4                     

D. Na2SO4

Lời giải:

Cần nhớ: gốc SO4 có hóa trị II, gốc Cl có hóa trị I

Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố kim loại:

Bài tập về Muối lớp 8 có lời giải ; Bài tập về Muối lớp 8 có lời giải; Bài tập về Muối lớp 8 có lời giải; Bài tập về Muối lớp 8 có lời giải

=> muối có kim loại có hóa trị II là: BaCl2 và CuSO4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Số muối là  

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Lời giải:

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

=> Các muối là: FeSO4, CaSO4, CuCl2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Hợp chất nào sau đây không phải là muối?  

A. Đồng (II) nitrat                                      

B. Kali clorua

C. Sắt (II) sunfat                                         

D. Canxi hiđroxit

Lời giải:

Hợp chất không phải muối là: Canxi hiđroxit vì canxi hiđroxit thuộc loại bazơ

Đáp án cần chọn là: D

Hỏi đáp VietJack

Câu 6: Cho dãy các chất sau: Na2SO3, K2SO4, CuS, CuSO4, Na3PO4, KHSO4, CaCl2, BaHPO4, FeCl3, Ca3(PO4)2. Có bao nhiêu muối axit?  

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.

=> các muối axit là: KHSO4, BaHPO4

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm cho quì tím không đổi màu?

A. HNO3

B. NaOH                   

C. Ca(OH)2

D. NaCl

Lời giải:

Loại A vì HNO3 là axit làm quỳ chuyển đỏ

Loại B và C vì NaOH, Ca(OH)2 là bazơ làm quỳ chuyển xanh

=> đáp án D. NaCl không làm quỳ đổi màu

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Chất không tồn tại trong dung dịch là:  

A. NaCl 

B. CuSO4

C. BaCO3                   

D. Fe2(CO3)3

Lời giải:

Chất không tồn tại trong dung dịch là: Fe2(CO3)3

 Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Chọn câu đúng:  

A. Các hợp chất muối của Na và K hầu như không tan.

B. Ag2SOlà chất ít tan.

C. Không tồn tại AgOH trong dung dịch.

D. CuSOlà muối không tan.

Lời giải:

Câu đúng là: Không tồn tại AgOH trong dung dịch.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Để nhận biết các dung dịch: HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng: 

A. Quỳ tím 

B. Phenolphtalein 

C. Kim loại                  

D. Phi kim

Lời giải:

Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng: quỳ tím

HCl là axit làm quỳ chuyển đỏ

NaOH là bazơ làm quỳ chuyển xanh

MgSO4 là muối không làm đổi màu quỳ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là  

A. 11,7 gam. 

B. 5,85 gam. 

C. 4,68 gam.                

Lời giải:

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

Xét tỉ lệ: Bài tập về Muối lớp 8 có lời giải => HCl dư, NaOH phản ứng hết

=> tính số mol NaCl theo NaOH

PTHH:     NaOH   +   HCl → NaCl + H2O

Tỉ lệ PT:  1mol          1mol      1mol

P/ứng:      0,1mol        →         0,1mol

=> Khối lượng muối NaCl thu được là: mNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam

 Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) là  

A. 24,15 gam 

B. 19,32 gam 

C. 16,1 gam                 

D. 17,71 gam

Lời giải:

Số mol kẽm là: nZn= Bài tập về Muối lớp 8 có lời giải=0,15mol

Số mol H2SO4 là: nH2SO4= Bài tập về Muối lớp 8 có lời giải=0,1mol

PTHH:      Zn   +   H2SO4 → ZnSO4 + H2

Xét tỉ lệ:  Bài tập về Muối lớp 8 có lời giải=> Zn dư, H2SO4 phản ứng hết

=> tính số mol muối ZnSO4 theo số mol H2SO4

PTHH:      Zn   +   H2SO4 → ZnSO4 + H2

Tỉ lệ PT:  1mol      1mol         1mol

P/ứng:                   0,1mol  → 0,1mol

=> Khối lượng ZnSO4 là: mZnSO4=0,1.161=16,1gam

 Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất muối là  

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Lời giải:

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

=> Số chất thuộc hợp chất muối là : NaCl, CuSO4, KHCO3.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối:  

A. MgCl­2; Na2SO4; KNO3

B. Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2

C. CaSO4; HCl; MgCO3

D. H2O; Na3PO4; KOH

Lời giải:

Dãy chất chỉ toàn bao gồm muối là: MgCl­2; Na2SO4; KNO3

Loại B vì H2SO4 là axit, Ba(OH)2 là bazơ

Loại C vì HCl là axit

Loại D vì H2O không phải muối, KOH là bazơ

 Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?

A. MgCl2, Na2SO4, KNO3, FeBr3, CuS.  

B. Na2CO3, H2SO4, Ba(OH)2, K2SO3, ZnBr2.

C. CaSO4, HCl, MgCO3, HI, Pb(NO3)2.

D. H2O, Na3PO4, KOH, Sr(OH)2, AgCl.

Lời giải:

Muối là hợp chất được tạo bởi cation kim loại và anion gốc axit

A. đúng

B. loại H2SO4 là axit và Ba(OH)2 là bazo

C. Loại HCl và HI là axit

D. Loại H2O và KOH là bazo

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Công thức hóa học của muối nhôm clorua là  

A. AlCl. 

B. Al3Cl. 

C. AlCl3.                     

D. Al3Cl2.

Lời giải:

Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit

=> Công thức hóa học của muối nhôm clorua là AlCl3

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Công thức của bạc clorua là:  

A. AgCl2

B. Ag2Cl 

C. Ag2Cl3                    

D. AgCl

Lời giải:

Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit

=> Công thức hóa học của bạc clorua là AgCl

Đáp án cần chọn là: D

Bài viết liên quan

468
  Tải tài liệu