Trắc nghiệm Hoá học 8 Bài: Nước có đáp án năm 2021-2022

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Hóa học lớp 8 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài: Nước có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.

485
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài: Nước

Câu 1: Chọn câu đúng:  

A. Tất cả kim loại tác dụng với nước đều tạo ra bazơ tương ứng và khí hiđro.

B. Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị.

C. Nước làm đổi màu quỳ tím.

D. Na tác dụng với H2O sinh ra khí O2.

Lời giải:

Câu đúng là: Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị.

A sai vì không phải kim loại nào cũng tác dụng với nước.

C sai, nước không làm đổi màu quỳ

D sai vì Na tác dụng với H2O sinh ra khí H2.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là  

A. Quỳ tím chuyển màu đỏ 

B. Quỳ tím không đổi màu

C. Quỳ tím chuyển màu xanh 

D. Không có hiện tượng

Lời giải:

Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2: dung dịch bazơ => làm quỳ chuyển xanh

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Oxit bazơ không tác dụng với nước là:  

A. BaO 

B. Na2

C. CaO                        

D. MgO

Lời giải:

+ Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, BaO tạo ra bazơ

=> Oxit bazơ không tác dụng với nước là: MgO

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108 (g/mol), trong A có 2 nguyên tử Nitơ  

A. NO2

B. N2O3

C. N2O                                    

D. N2O5

Lời giải:

Trong A có 2 nguyên tử nitơ => gọi công thức của A có dạng N2On

Theo đầu bài: MA = 108 g/mol => 14.2 + 16.n = 108 => n = 5

Vậy công thức hóa học của A là: N2O5

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?  

A. Đỏ 

B. Xanh 

C. Tím                         

D. Không màu

Lời giải:

Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ

Đáp án cần chọn là: A

Hỏi đáp VietJack

Câu 6: Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng

A. 9,2 gam 

B. 4,6 gam 

C. 2 gam                      

D. 9,6 gam

Lời giải:

Khí bay lên là H2

Số mol khí H2 là: nH2= Bài tập về Nước lớp 8 có lời giải mol

PTHH:       2Na   +   2H2O   →   2NaOH  +  H2

Tỉ lệ PT cứ thu được 1mol Hthì cần dùng 2 mol Na

P/ứng:  thu được 0,2mol H2  thì cần dùng: 0,2.2=0,4 mol Na

=> Khối lượng Na phản ứng là: mNa = 0,4.23 = 9,2 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Đốt hoàn toàn 2 mol khí Hthì thể tích O2 cần dùng (đktc) là bao nhiêu?  

A. 22,4 lít. 

B. 11,2 lít. 

C. 44,8 lít.                   

D. 8,96 lít

Lời giải:

PTHH:     2H2   +   O2  →  2H2O

Tỉ lệ PT:  2mol      1mol

P/ứng:     2mol → 1 mol

=> Thể tích khí O2 cần dùng là: VO2=1.22,4=22,4 lít

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Hòa tan m1 gam bari vào nước dư, thu được m2 gam Ba(OH)2 và 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị m1 + m2 là  

A. 38,5 gam. 

B. 34,25 gam. 

C. 42,75 gam.              

D. 77 gam.

Lời giải:

Số mol khí H2 thu được là: nH2 = Bài tập về Nước lớp 8 có lời giải= 0,25 mol

PTHH:      Ba  +  2H2O → Ba(OH)2 + H2

Tỉ lệ PT:   1mol                   1mol         1mol

P/ứng:     0,25mol    ←     0,25mol ←  0,25mol

=> Khối lượng Ba phản ứng là: mBa = m= 0,25.137 = 34,25 gam

Khối lượng Ba(OH)2 thu được là: mBa(OH)2=m2=171.0,25=42,75gam

=> Giá trị m1 + m2 = 34,25 + 42,75 = 77 gam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Cho hỗn hợp A gồm 0,92 gam Na và 8,22 gam Ba vào nước dư. Kết thúc phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là 

A. 0,448 lít. 

B. 1,344 lít. 

C. 1,792 lít.                 

D. 2,24 lít

Lời giải:

Số mol Na là: nNa= Bài tập về Nước lớp 8 có lời giải= 0,04 mol

Số mol Ba là: nBa= Bài tập về Nước lớp 8 có lời giải= 0,06mol

PTHH:     2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Tỉ lệ PT:  2mol                                   1mol

P/ứng:     0,04mol            →              0,02mol

PTHH:      Ba    +   2H2O  →  Ba(OH)2 + H2

Tỉ lệ PT:  1 mol                                         1mol

P/ứng:     0,06mol                →                 0,06mol

=> tổng số mol H2 thu được là: 

nH2=0,02+0,06=0,08mol

=> Thể tích khí H2 thu được là: 

VH2=0,08.22,4=1,792 lít

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Hòa tan 21,3 gam P2O5 vào nước dư, thu được m gam H3PO4. Tính m  

A. 14,7. 

B. 29,4. 

C. 44,1.                              

D. 19,6.

Lời giải:

Số mol P2O5 là: nP2O5 = Bài tập về Nước lớp 8 có lời giải= 0,15mol

PTHH:      P2O5  +  3H2O  →  2H3PO4

Tỉ lệ PT:  1mol                         2mol

P/ứng:     0,15mol         →       0,3mol

=> Khối lượng H3PO4 là: mH3PO4=0,3.98=29,4gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Hòa tan V lít khí SO3 (đktc) gam vào nước dư, thu được 49 gam H2SO4

Tính V  

A. 11,2. 

B. 22,4. 

C. 16,8.                              

D. 19,6.

Lời giải:

Số mol H2SO4 là: nH2SO4= Bài tập về Nước lớp 8 có lời giải mol

PTHH:     SO3   +   H2O  →  H2SO4

Tỉ lệ PT:  1mol                       1mol

P/ứng:      0,5mol       ←         0,5mol

=> Thể tích khí SO3 phản ứng là: VSO3 =0,5.22,4=11,2 lít

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Hòa tan hỗn hợp gồm (28,4 gam P2O5 và 12 gam SO3) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm (H3PO4 và H2SO4). Tính m  

A. 39,2 gam. 

B. 34,3 gam. 

C. 35,9 gam.                      

D. 53,9 gam.

Lời giải:

Số mol P2O5 là: nP2O5= Bài tập về Nước lớp 8 có lời giải= 0,2mol

Số mol SO3 là: nSO3= Bài tập về Nước lớp 8 có lời giải= 0,15mol

PTHH:     P2O +  3H2O →  2H3PO4

Tỉ lệ PT:  1mol                       2mol

P/ứng:      0,2mol        →        0,4mol

=> Khối lượng H3PO4 là:mH3PO4=0,4.98=39,2gam

PTHH:     SO3   +  H2O   →   H2SO4

Tỉ lệ PT:  1mol                       1mol

P/ứng:      0,15mol      →       0,15mol

=> Khối lượng H2SO4 là: mH2SO4=0,15.98=14,7gam

=> Tổng khối lượng H3PO4 và H2SO4 thu được là: m = 39,2 + 14,7 = 53,9 gam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được m gam KOH. Tính m 

A. 6,72 gam. 

B. 13,44 gam. 

C. 8,4 gam.                        

D. 8,96 gam

Lời giải:

Số mol K2O phản ứng là:nK2O= Bài tập về Nước lớp 8 có lời giải=0,12mol

PTHH:     K2O  +  H2O →  2KOH

Tỉ lệ PT:  1mol                     2mol

P/ứng:      0,12mol     →      0,24mol

=> Khối lượng KOH thu được là: mKOH = 0,24.56 = 13,44 gam

 Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Hòa tan hỗn hợp gồm (12,4 gam Na2O và 15,3 gam BaO) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Tính m 

A. 33,1 gam. 

B. 17,1 gam. 

C. 49,65 gam.                    

D. 26,48 gam.

Lời giải:

Số mol Na2O là: nNa2O= Bài tập về Nước lớp 8 có lời giải =0,2 mol

Số mol BaO là: nBaOBài tập về Nước lớp 8 có lời giải =0,1 mol

PTHH:     Na2O  +  H2O  →  2NaOH

Tỉ lệ PT:  1mol                        2mol

P/ứng:     0,2mol         →        0,4mol

=> Khối lượng NaOH thu được là: mNaOH = 0,4.40 = 16 gam

PTHH:     BaO  +  H2O  →   Ba(OH)2

Tỉ lệ PT:  1mol                        1mol

P/ứng:     0,1mol         →        0,1mol

=> Khối lượng Ba :mBa(OH)2=0,1.171=17,1gam

=> Tổng khối lượng NaOH và Ba(OH)2 là:

m = 16 + 17,1 = 33,1 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào? 

A. Từ 1 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi

B. Từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi

C. Từ 1 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi

D. Từ 2 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi

Lời giải:

Công thức hóa học của nước là: H2O

=> Nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?

A. 2 phần khí Hvà 1 phần khí O2

B. 3 phần khí H2 và 1 phần khí O­2

C. 1 phần khí H2 và 2 phần khí O2

D. 1 phần khí Hvà 3 phần khí O2

Lời giải:

Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ 2 phần khí H2 và 1 phần khí O2 về thể tích để tạo thành nước

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là  

A. Fe, Mg, Al. 

B. Fe, Cu, Ag. 

C. Zn, Al, Ag.             

D. Na, K, Ca.

Lời giải:

Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Na, K, Ca.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Kim loại không tan trong nước là:

A. Na.      

B. K.        

C. Ca.       

D. Cu.

Lời giải:

Ghi nhớ: Chỉ có các kim loại kiềm và kiềm thổ như: Li, Na, K, Ca, Ba… tan trong nước còn lại các kim loại khác không tan.

 Cu không tan trong nước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Trong phân tử nước có phần trăm khối lượng H là  

A. 11,1% 

B. 88,97% 

C. 90%                        

D. 10%

Lời giải:

Phần trăm khối lượng của H trong H2O là:

%mH = Bài tập về Nước lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Bài viết liên quan

485
  Tải tài liệu