Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 42 có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Hóa học lớp 11 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hóa học 11

506
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 42: Bài luyện tập: Ancol và phenol

Bài 1: Cho 18,8 gam phenol tác dụng với 45g dung dịch HNO3 63% (có H2SO4 làm xúc tác ). Hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng axit picric thu được là

A. 50g          

B. 34,35g

C. 34,55g          

D. 35g

Đáp án: B

nphenol = 0,2 mol; nHNO3 = 0,45 mol

C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O

⇒ HNO3 hết; npicric = 1/3 nHNO3 = 0,15 mol

⇒ mpicric = 0,15. 229 = 34,35g

Bài 2: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a vầ V là

A. m = 2a – V/22,4 .         

B. m = 2a – V/11,2

C. m = a + V/5,6.          

D. m = a – V/5,6 .

Đáp án: D

ancol no đơn chức mạch hở ⇒ nO (ancol) = nancol = nH2O – nCO2 = a/18 - V/22,4

m = mC + mH + mO = Luyện tập: Ancol và phenol

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam C2H5OH thu được 0,2 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn b gam CH3COOH thu được 0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH có xúc tác là H2SO4 đặc và đun nóng ( giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) thì thu được số gam ete là

A. 8,8 gam .         

B. 17,6 gam

C. 4,4 gam.         

D. 13,2 gam.

Đáp án: A

nC2H5OH = 1/2 nCO2 = 0,1 mol; nCH3COOH = 0,1 mol

CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O

meste = 0,1.88 = 8,8 (gam)

Bài 4: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là

A. 2,4 gam          

B. 1,9 gam.

C. 2,85 gam.          

D. 3,8 gam.

Đáp án: B

ROH + Na → RONa + 1/2 H2

nNa = 2nH2 = 0,03 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mMuối = ancol + mNa - H2 = 1,24 + 0,03.23 – 0,015.2 = 1,9g

Bài 5: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:

A. 40%          

B. 60%

C. 54%          

D. 80%

Đáp án: B

C6H12O6 → 2C2H5OH

180g              92g

300g        →        153,3g

H% = (92/153,3). 100% = 60%

Bài 6: Một loại rượu có khối lượng riêng D = 0,92 g/ml thì độ rượu là bao nhiêu ? Biết khối lượng riêng của H2O và C2H5OH lần lượt là 1 và 0,8 g/ml (bỏ qua sự co dãn thể tích sau khi trộn)

A. 45o          

B. 39,5o

C. 90o          

D. 40o

Đáp án: D

Giả sử có 100ml dung dịch rượu có x ml C2H5OH nguyên chất và y ml nước → x + y = 100

Khối lượng của 100 ml dung dịch rượu là 0,8x + y

Khối lượng riêng của dung dịch rượu là → (0,8x + y)/100 = 0,92 → 0,8x + y = 92

Giải hệ ⇒ x = 40 , y = 60

Vậy độ rượu của dung dịch là 40o

Bài 7: Cho 2 phản ứng:

(1) 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2

(2) C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

Hai phản ứng trên chứng tỏ lực axit theo thứ tự CH3COOH, H2CO3, C6H5OH, HCO3- là

A. Tăng dần.

B. Giảm dần.

C. Không thay đổi.

D. Vừa tăng vừa giảm.

Đáp án: B

Bài 8: Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là:

A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.

B. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.

C. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.

D. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH.

Đáp án: C

Bài 9: Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzen khi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là :

A. 15,6 gam          

B. 9,4 gam

C. 24,375 gam          

D. 0,625 gam

Đáp án: B

Lớp chất lỏng phía trên có V = 19,5ml ⇒ Vbenzen = 19,5 ( Do benzen không tác dụng với dung dịch NaOH, không tan trong H2O)

mbenzen = V.D = 15,6g ⇒ mphenol = 9,4g

Bài 10: Đung nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đăc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 0,6956. Công thức phân tử của Y là

A. C3H8O.         

B. C2H6O

C. CH4O.         

D. C4H8O .

Đáp án: C

dX/Y < 1 ⇒ Y là ete

Ta có MY = 2MX - 18

Luyện tập: Ancol và phenol

⇒ MX = 32 ⇒ X là CH4O

Bài 11: Cả phenol và ancol etylic đều phản ứng được với

A. Na   

B. NaOH   

C. Br2   

D. NaHCO3.

Đáp án: A

Bài 12: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2 lấy chất hữu cơ vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat.

B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol.

C. Cho ancol etylic tác dụng với Na lấy chất rắn thu được hòa tan vào nước lại thu được ancol etylic.

D. Cho ancol metylic đi qua H2SO4 đặc ở 170oC tạo thành ankan.

Đáp án: D

Bài 13: Cho các chất : ancol etylic, glixerol, etylen glicol, dimetyl ete và propan-1-3-điol. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là

A. 1   

B. 3   

C. 4   

D. 2

Đáp án: D

Bài 14: Ancol nào sau đây phản ứng với CuO không tạo thành anđehit ?

A. metanol.   

B. etanol

C. 2-metylpropanol-1.   

D. propanol-2.

Đáp án: D

Bài 15: đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc , thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là

A. CH3OH và C2H5OH .   

B. C2H5OH và C3H7OH

C. C3H5OH và C4H2OH.   

D. C3H7OH và C4H9OH .

Đáp án: A

2R-OH → R2O + H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mancol = mete + mH2O = 7,8g

nancol = 2nH2O = 0,2 mol ⇒ Mancol = 7,8 : 0,2 = 39 ⇒ R = 22 ⇒ -CH3 (15) và –C2H5 (29)

⇒ CH3OH và C2H5OH

Bài viết liên quan

506
  Tải tài liệu