Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 13 có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Hóa học lớp 11 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hóa học 11

2 522
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho 

Bài 1: Thủy phân hoàn toàn 4,878 gam halogenua của photpho thu được hỗn hợp hai axit. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp này cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. Halogen đó là

A. F.   

B. Cl.   

C. Br.   

D. I.

Đáp án: C

PX3 (x) + 3H2O → 3HX (3x) + H3PO3 (x mol)

nNaOH = nHX + 2nH3PO3 = 5x = 0,09 mol (axit H3PO3 là axit 2 nấc )

⇒ x = 0,018 mol

⇒ PX3 = 4,878 : 0,018 = 271 ⇒ X = 80 (Br)

Bài 2: Cho các mệnh đề sau :

(1) Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa.

(2) NO2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(3) Trong phòng thí nghiệm , HNO3 được điều chế bằng cách đun nóng NaNO3 tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc.

(4) Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung nóng hỗn hợp quặng photphoric, cát và than cốc ở 1200oC trong lò điện.

(5) Phân supephotphat đơn có thành phần chính là Ca(H2PO4)2.

Trong các mênh đề trên, số mệnh đề đúng là

A. 4.   

B. 5.   

C. 2.   

D. 3.

Đáp án: A

Bài 3: Cho sơ đồ sau : X + H2O → H3PO4.

Số chất X thỏa mãn là

A. 1.   

B. 4.   

C. 2.   

D. 3.

Đáp án: D

Bài 4: Cho 2,64 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là

A. NH4H2PO4.   

B. (NH4)2HPO4.

C. (NH4)3PO4.   

D. NH4H2PO4.và (NH4)2HPO4.

Đáp án: A

nNH3 = 2n(NH4)2SO4 = 0,02 mol

nH3PO4 = 0,04 mol

nNH3 : nH3PO4 = 1 : 2 ⇒ tạo muối NH4H2PO4

Bài 5: Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 có khối lượng 4,04 gam phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 336 ml NO (sản phẩm khử duy nhất (đktc)). Số mol axit tham gia phản ứng là

A. 0,06 mol.   

B. 0,0975 mol.   

C. 0,18 mol.   

D. 0,125 mol.

Đáp án: C

Bài 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư tạo ra 8,96 lít khí H2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư tạo ra 5,75 gam hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O dung dịch thu được sau phản ứng chỉ có hai muối. Thể tích của hỗn hợp Y (đktc) là

A. 8,96 lít.   

B. 3,36 lít.   

C. 7,28 lít.   

D. 3,64 lít.

Đáp án: D

nNO = x mol; nN2O = y mol;

⇒ 30x + 44y = 5,75 g (1)

Bảo toàn e ta có: ne cho = ne nhận = 2nH2 = 0,8mol

⇒ 3x + 8y = 0,8 (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = 0,1 mol; y = 0,0625 mol ⇒ VY = 3,64 lít

Bài 7: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước được 300 ml dung dịch Y. pH của dung dịch Y là

A. 2,0.   

B. 1,7.   

C. 1,3.   

D. 1,0.

Đáp án: D

2Cu(NO3)2 -H = 80%→ 2CuO + 4NO2 (4x) + O2 (x mol)

mc/rắn giảm = mkhí = 6,58 – 4,96 = 1,62 gam ⇒ mNO2 + mO2 = 1,62

46. 4x + 32x = 1,62 ⇒ x = 0,0075 mol

nNO2 = nHNO3 = nH+ = 0,03 ⇒ [H+] = 0,1 ⇒ pH = 1,0

Bài 8: Supephotphat đơn được điều chế từ một loại bột quặng chứa 73% Ca(PO4)2, 26% CaCO3 và 1% SiO2. Khối lượng dung dịch H2SO4 65% tác dụng với 100kg quặng kẽm khi điều chế supephotphat đơn là

A. 110,2 kg.   

B. 106,5 kg.   

C. 74,7 kg.   

D. 71,0 kg.

Đáp án: A

nCa3(PO4)2 = 0,235 kmol; nCaCO3 = 0,26Kmol

Điều chế supephotphat đơn: nH2SO4 = 2 nCa3(PO4)2 + nCaCO3 = 0,73 kmol

⇒ mdd = 0,73. 98 : 65% = 110,2 kg

Bài 9: Cho a mol P2O5 vào 200ml dung dịch NaOH thì thu được dung dịch chúa 0,15 mol Na2HPO4 và 0,25 mol NaH2PO4. Giá trị của a và nồng độ mol của NaOH là

A. a = 0,2 và CM = 2,75M   

B. a = 0,4 và CM = 2,75M.

C. a = 0,4 và CM = 5,5M.   

D. a = 0,2 và CM = 5,5M.

Đáp án: A

Bảo toàn nguyên tố:

nP2O5 = 1/2. nNa2HPO4 + 1/2. nNaH2PO4 = 0,2 mol = a

nNaOH = 2nNa2HPO4 + nNaH2PO4 = 0,55 mol ⇒ CM NaOH = 2,75 mol

Bài 10: Để phân biệt các mẫu phân bón sau : (NH4)2SO4, NH4Cl và Ca(H2PO4)2 cần dùng thuốc thử là

A. dung dịch BaCl2.   

B. dung dịch Ba(OH)2.

C. dung dịch HCl.   

D. dung dịch NaOH.

Đáp án: B

Bài 11: Cho các phản ứng sau :

(1) Cu(NO3)2    (2) NH4NO2

(3) NH3 + O2    (4) NH3 + Cl2

(5) NH4Cl    (6) NH3 + CuO

Trong các phản ứng trên, những phản ứng tạo ra khí N2 là

A. (2),(4),(6).   

B. (3),(5),(6).   

C. (1),(3),(4).   

D. (1),(2),(5).

Đáp án: A

Bài 12: Cho các phản ứng sau :

(1) NH4Cl           (2) NH4NO3

(3) NH4NO2 + NaOH    (4) Cu + HCl + NaNO3

(5) (NH4)2CO3

Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo thành khí NH3 là

A. 2.   

B. 3.   

C. 4.   

D. 5.

Đáp án: A

Bài 13: Cho 2 muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:

X + Y → không xảy ra phản ứng.

X + Cu → không xảy ra phản ứng.

Y + Cu → không xảy ra phản ứng.

X +Y + Cu → xảy ra phản ứng.

X và Y là

A. Mg(NO3)2 và KNO3   

B. Fe(NO3)3 và NaHSO4.

B. C…NaNO3 và NaHCO3   

D. NaNO3 và NaHSO4.

Đáp án: D

Bài 14: Axit nitric và axit photphoric có cùng phản ứng với nhóm các chất nào sau đây ?

A. NaOH, K2CO3, CuCl2, NH3.   

B. NaOH, K2HPO4, Na2CO3, NH3.

C. NaOH, Na2CO3,KCl, K2S.   

D. KOH, MgO, CuSO4, NH3.

Đáp án: B

Bài 15: Để phân biệt các dung dịch axit HCl, HNO3, H2SO4 và H3PO4, người ta dùng thêm kim loại nào sau đây ?

A. Cu.   

B. Na.   

C. Ba.   

D. Fe.

Đáp án: C

Bài 16: Có các dung dịch sau : HCl, H3PO4, NaH2PO4, NaH2PO4và Na3PO4. Trộn các dung dịch đó với nhau theo từng đôi một, số cặp xảy ra phăn ứng là

A. 6.   

B. 4.   

C. 7   

D. 5.

Đáp án: A

Bài viết liên quan

2 522
  Tải tài liệu