Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 17 có đáp án năm 2021 - 2022
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Hóa học lớp 11 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hóa học 11
Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 17: Silic và hợp chất của silic
Bài 1: Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong công nghiệp ?
A. SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO
B. SiO2 + 2C → Si + 2CO
C. SiCl4 + 2Zn → 2ZnCl2 + Si
D. SiH4 → Si + 2H2
Đáp án: B
Bài 2: Cho 25 gam hỗn hợp silic và than tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, đun nóng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp ban đầu là ( biết hiệu suất phản ứng là 100%)
A. 56%. B. 14%. C. 28%. D. 42%.
Đáp án: C
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
nSi = 1/2. nH2 = 0,25 mol
Bài 3: Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SiO3 vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí X và 3,9 gam kết tủa Y. Giá trị của m là
A. 22. B. 28,1. C. 22,8. D. 15,9.
Đáp án: A
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑
⇒ x = 3,36 / 22,4 = 0,15 (mol)
Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3 ↓
⇒ y = 3,9/78 = 0,05 (mol)
m = 106.0,15 + 122.0,05 = 22 (gam)
Bài 4: Công thức hoá học của thuỷ tinh là:
A. Na2O.CaO.6SiO2 B. CaO.6SiO2
C. Na2O.6SiO2 D. Na2O.CaO.2SiO2
Đáp án: A
Bài 5: Nghiền thủy tinh thành bột rồi cho vào nước cất, nhỏ thêm vài giọt phenolphtalein. Màu của dung dịch thu được là:
A. không màu. B. màu đỏ.
C. màu hồng. D. màu tím.
Đáp án: C
Thủy tinh có gốc silicat của kim loại kiềm, khi được hòa tan vào nước sẽ phân hủy tạo ra môi trường kiềm
Na2SiO3 + H2O ⇆ 2NaOH + H2SiO3
Bài 6: Những người đau dạ dày thường có pH trong dạ dày nhỏ hơn 2 (mức bình thường là nằm trong khoảng từ 2 đến 3). Để chữa bệnh, người bệnh thường uống chất nào dưới đây trước bữa ăn ?
A. Nước đường
B. Dung dịch NaOH loãng
C. Nước muối
D. Dung dịch NaHCO3
Đáp án: D
Bài 7: Cho các phản ứng sau:?
(1) Si + F2 →
(2) Si + O2 →
(3) Si + NaOH + H2O →
(4) Si + Mg →
(5) Si + HF + HNO3 →
Số phản ứng Si thể hiện tính khử là
A. 1. B. 3.
C. 4. D. 2.
Đáp án: C
Bài 8: Để khắc chữ hoặc hình trên thủy tinh người ta sử dụng dung dịch nào dưới đây ?
A. Na2SiO3. B. H2SiO3.
C. HCl. D. HF.
Đáp án: D
Bài 9: Điều nào sau đây là sai ?
A. Silicagen là axit salixic khi bị mất nước.
B. Axit silixic là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic.
C. Tất cả các muối silicat đều không tan (trừ muối của kim loại kiềm và amoni).
D. Thủy tinh lỏng là dung dịch muối của axit silixic.
Đáp án: B
Bài 10: Nung nóng NaOH dư với 5 kg cát khô, thu được 9,15 kg Na2SiO3. Hàm lượng SiO2 trong cát là
A. 90%. B. 96%. C. 75%. D. 80%.
Đáp án: A
SiO2 → Na2SiO3
60kg → 122kg
4,5kg ← 9,15kg
%SiO2 = (4,5/5) x 100% = 90%
Bài 11: Si tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường ?
A. F2 B. O2 C. H2 D. Mg.
Đáp án: A
Bài 12: Trong phản ứng nào sau đây, silic có tính oxi hóa ?
A. Si + 2F2 → SiF4 B. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
C. 2Mg + Si → Mg2Si D. Si + O2 →SiO2
Đáp án: C
Bài 13: Phản ứng nào sau đây là sai ?
A. SiO2 + 2C → 2CO + Si
B. SiO2 + 4HCl→ SiCl4 + 2H2O
C. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
D. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si
Đáp án: B
Bài 14: "Thủy tinh lỏng" là
A. silic đioxit nóng chảy.
B. dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.
C. dung dịch bão hòa của axit silixic.
D. thạch anh nóng chảy.
Đáp án: B
Bài 15: Silic ddioxxit phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau đây ?
A. NaOH, MgO, HCl B. KOH, MgCO3, HF
C. NaOH, Mg, HF D. KOH, Mg, HCl
Đáp án: C