Quảng cáo
4 câu trả lời 28
1. Phân tích hình học
Tam giác $ABC$ vuông tại $A$, đường cao $AH$ $\Rightarrow AH \perp BC$.
Đường tròn $(A; AH)$: Có bán kính $R = AH$.
Tiếp tuyến $CM$: $M$ là tiếp điểm nên $AM = AH = R$ và $AM \perp MC$ tại $M$.
2. Các chứng minh quan trọng
a. Chứng minh $AC$ là đường trung trực của $MH$
Ta có $AH = AM$ (cùng là bán kính của đường tròn $(A)$). Suy ra $A$ nằm trên đường trung trực của $MH$.
Xét hai tam giác vuông $\triangle AHC$ và $\triangle AMC$:
Cạnh huyền $AC$ chung.
$AH = AM$ (bán kính).
Do đó $\triangle AHC = \triangle AMC$ (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
Suy ra $CH = CM$ (hai cạnh tương ứng). Điều này dẫn đến $C$ cũng nằm trên đường trung trực của $MH$.
Kết luận: Vì cả $A$ và $C$ đều thuộc đường trung trực của $MH$ nên đường thẳng $AC$ là đường trung trực của đoạn thẳng $MH$.
b. Chứng minh $AC \perp MH$ tại $I$
Vì $AC$ là đường trung trực của $MH$ nên theo tính chất, $AC$ phải vuông góc với $MH$ tại trung điểm của $MH$.
Gọi $I$ là giao điểm của $AC$ và $MH$, ta có $AC \perp MH$ tại $I$ và $I$ là trung điểm của $MH$.
3. Các hệ thức lượng liên quan (Nếu bạn cần tính toán)
Dựa vào các tam giác vuông trong hình, ta có các hệ thức rất hữu ích sau:
Trong $\triangle AHC$ vuông tại $H$ (có đường cao $HI$):
$AH^2 = AI \cdot AC$
$HI^2 = AI \cdot IC$
Trong $\triangle ABC$ vuông tại $A$ (có đường cao $AH$):
$AH^2 = HB \cdot HC$
$\frac{1}{AH^2} = \frac{1}{AB^2} + \frac{1}{AC^2}$
4. Một tính chất mở rộng
Nếu bạn kéo dài $BA$ cắt đường tròn $(A)$ tại một điểm thứ hai (gọi là $D$), bạn có thể chứng minh được rằng $BM$ cũng là tiếp tuyến của đường tròn hoặc các tính chất liên quan đến góc.
Tóm tắt đề bài:
• Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH
• Vẽ đường tròn tâm A, bán kính AH: (A; AH)
• Từ điểm C, kẻ tiếp tuyến CM với đường tròn (A; AH), tiếp điểm là M, M không nằm trên BC
• Gọi I là giao điểm của AC và MC
Yêu cầu:
Mặc dù bạn chưa nêu rõ yêu cầu cần chứng minh, nhưng với cấu hình hình học này, ta có thể khai thác một số tính chất thú vị sau:
1. Chứng minh tam giác ACM cân tại A
Vì CM là tiếp tuyến với đường tròn (A; AH) tại M, nên:
• AM ⊥ CM (tính chất tiếp tuyến vuông góc với bán kính tại tiếp điểm)
Mặt khác, tam giác ABC vuông tại A, nên AC ⊥ AB
⇒ AH ⊥ BC, mà AH là đường cao từ A
⇒ Đường tròn (A; AH) có bán kính AH, nên mọi điểm nằm trên đường tròn cách A một khoảng bằng AH
2. Chứng minh tam giác ACM vuông tại M
Từ trên ta có:
• AM ⊥ CM ⇒ ∠AMC = 90°
⇒ Tam giác AMC vuông tại M
3. Chứng minh tứ giác AMHC nội tiếp
Vì:
• ∠AMC = 90°
• ∠AHC = 90° (do AH ⊥ BC)
⇒ Tổng hai góc đối ∠AMC + ∠AHC = 180°
⇒ Tứ giác AMHC nội tiếp
4. Về điểm I – giao điểm của AC và MC
Vì M nằm trên tiếp tuyến từ C đến đường tròn (A; AH), nên CM là tiếp tuyến
Giao điểm I = AC ∩ MC, nên điểm I nằm trên cả hai đường thẳng
Tùy vào yêu cầu cụ thể, có thể chứng minh các tính chất như:
• I là trung điểm của đoạn AC (nếu có thêm giả thiết)
• Tam giác MIC cân hoặc vuông (nếu có thêm điều kiện
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103437
-
Hỏi từ APP VIETJACK68807
-
56608
-
47524
-
44249
-
36842
-
35274
