Bài 6: Cho tam giác ABC vuông tại A, vẽ đường cao AI (I ∈ BC).
a) Chứng minh: △IBA∼△ABC.
b) Chứng minh: △IBA∼△IAC suy ra AI2=BI⋅IC.
c) Kẻ ID⊥AB và IE⊥AC (D∈AB,E∈AC). Chứng minh: △AED∼△ABC.
Bài 7: Cho △ABC vuông tại A (AB<AC). Kẻ đường cao AH (H∈BC).
a) Chứng minh △ABH∼△CBA suy ra AB2=BH⋅BC.
b) Vẽ HE vuông góc với AB tại E. Vẽ HF vuông góc với AC tại F. Chứng minh AE⋅AB=AF⋅AC suy ra △AFE∼△ABC.
c) Qua A vẽ đường thẳng song song với BC cắt đường thẳng HF tại I. Vẽ IN vuông góc với BC tại N. Chứng minh △HNF∼△HIC. C.g.c
Bài 8 : Cho △ABC vuông tại A (AB<AC). Kẻ đường cao AH (H∈BC).
a) Chứng minh △ABH∼△CBA suy ra AB2=BH⋅BC.
b) Vẽ HE vuông góc với AB tại E. Vẽ HF vuông góc với AC tại F. Chứng minh AE⋅AB=AF⋅AC suy ra △AFE∼△ABC.
c) Qua A vẽ đường thẳng song song với BC cắt đường thẳng HF tại I. Vẽ IN vuông góc với BC tại N. Chứng minh △HNF∼△HIC.
Quảng cáo
2 câu trả lời 270
a) Chứng minh: △IBA ∼ △ABC
Vì tam giác ABC vuông tại A, nên AI là đường cao từ đỉnh vuông → tạo ra 2 tam giác vuông: △IBA và △ABC
Xét:
⇒ ΔIBA ∼ ΔABC (g.g)
b) Chứng minh: △IBA ∼ △IAC ⇒ AI² = BI⋅IC
Ta có:
ΔIBA ∼ ΔIAC (chứng minh tương tự: ∠A chung, 2 góc vuông tại I)
⇒ Theo tính chất tam giác đồng dạng:
AI² = BI ⋅ IC
c) Kẻ ID⊥AB và IE⊥AC (D ∈ AB, E ∈ AC). Chứng minh △AED ∼ △ABC
Ta có:
∠AED = ∠BAC (cùng là góc tại A)
∠ADE = ∠CBA (đều là góc vuông)
⇒ △AED ∼ △ABC (g.g)
Bài 7: Cho △ABC vuông tại A (AB < AC), kẻ AH ⊥ BC
a) Chứng minh △ABH ∼ △CBA ⇒ AB² = BH ⋅ BC
△ABH vuông tại H, △CBA vuông tại A
∠ABH = ∠CBA (cùng góc)
∠A chung
⇒ ΔABH ∼ ΔCBA ⇒ AB² = BH ⋅ BC
b) Vẽ HE ⊥ AB, HF ⊥ AC. Chứng minh AE⋅AB = AF⋅AC ⇒ ΔAFE ∼ ΔABC
Xét các tam giác vuông có các cạnh tương ứng và ∠A chung
Ta có: AE⋅AB = AF⋅AC ⇒ Tỉ lệ các cạnh tương ứng bằng nhau
⇒ ΔAFE ∼ ΔABC (c.g.c)
c) Qua A vẽ đường thẳng // với BC cắt HF tại I, kẻ IN ⊥ BC tại N. Chứng minh: ΔHNF ∼ ΔHIC
Do AI // BC ⇒ ∠HNF = ∠HIC (so le trong)
∠HFN = ∠HCI (cùng vuông)
⇒ ΔHNF ∼ ΔHIC (g.g)
Bài 8: Cho △ABC vuông tại A (AB < AC), kẻ đường cao AH (H ∈ BC)
a) Chứng minh △ABH ∼ △CBA ⇒ AB² = BH ⋅ BC
Xét các tam giác vuông:
△ABH vuông tại H
△CBA vuông tại A
Góc tương ứng:
∠ABH = ∠CBA (cùng góc vuông)
∠A chung
Áp dụng định lý tam giác đồng dạng:
Vì các tam giác đồng dạng nên tỷ lệ giữa các cạnh tương ứng trong 2 tam giác là bằng nhau:
=> AB / CB = BH / AB
=> AB^2 = BH⋅BC
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
3947