Câu 2 .
a) viết biểu thức biểu thị quãng đường mai đi biết mai đi đoạn đường bằng trong x (h) với vận tốc y (km/h) và leo dốc trong 30 phút với vận tốc là z (km/h)
b) bạn Minh mua hai quyển vở và ba cây bút biết rằng giá tiền một quyển vở là x đồng giá tiền một cái bút là y đồng viết biểu thức biểu thị số tiền Minh dùng để mua vở và bút
Câu 3 . Trong một chiếc hộp có 4 tấm thẻ ghi số 1 2 3 6 rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp xét các biến cố sau :
A: "rút được thẻ ghi số lớn hơn 6"
B: "rút được thẻ ghi số là ước của 6"
C: "rút được thẻ ghi số là số nguyên tố" hỏi biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố không thể ,biến cố ngẫu nhiên tính xác suất của mỗi biến cố
Câu 4 . Bác An mua 74 bút bi gồm ba loại loại 1 giá 6.000₫ một bút loại 2 giá 5000₫ một bút loại 3 giá 4.000₫ một bút hỏi bác An mua mỗi loại bao nhiêu bút biết rằng số tiền bác An mua mỗi loại bút là như nhau
Quảng cáo
2 câu trả lời 348
Câu 1: Bài toán năng suất công nhân
Đề: 6 công nhân xây xong trong 30 ngày
→ Muốn xong trong 20 ngày → hỏi cần thêm mấy công nhân?
Bài giải:
Khối lượng công việc không đổi, ta áp dụng quy tắc:
Số công nhân×Số ngày=Không đổi
2. Gọi số công nhân cần để hoàn thành trong 20 ngày là x:
6×30=x×20⇒180=20x⇒x=9
3. Số công nhân cần thêm:
9−6=3
Đáp số: Cần thuê thêm 3 công nhân
Câu 2: Viết biểu thức
a) Quãng đường Mai đi gồm 2 phần:
- Đi đoạn đường bằng trong x giờ với vận tốc y km/h ⇒ quãng đường: x×y
- Leo dốc 30 phút = 0,5 giờ, với vận tốc z ⇒ quãng đường: 0,5×z
→ Biểu thức:
x⋅y+0,5⋅z
b) Minh mua:
- 2 quyển vở, mỗi quyển x đồng → 2x
- 3 bút, mỗi bút y đồng → 3y
→ Biểu thức:
2x+3y
Câu 3: Bài toán xác suất
Tập hợp các thẻ: {1, 2, 3, 6} ⇒ tổng cộng 4 thẻ
*A: "Rút được thẻ ghi số lớn hơn 6"
→ Không có số nào lớn hơn 6 ⇒ biến cố không thể xảy ra
→ Xác suất: 04=0
B: "Rút được thẻ là ước của 6"
→ Ước của 6: {1, 2, 3, 6} → có cả 4 thẻ
⇒ Biến cố chắc chắn xảy ra
→ Xác suất: 44=1
C: "Rút được thẻ ghi số nguyên tố"
→ Số nguyên tố trong {1, 2, 3, 6} là: {2, 3}
⇒ Biến cố ngẫu nhiên
→ Xác suất: 24=12
Câu 4: Bài toán phân chia tiền đều cho 3 loại bút
Đề Bác An mua 74 bút gồm 3 loại:
- Loại 1: 6.000đ
- Loại 2: 5.000đ
- Loại 3: 4.000đ
→ Tổng số tiền mỗi loại bằng nhau.
Gọi số bút loại 1, 2, 3 lần lượt là: a,b,c
Ta có:
a+b+c=74
6000a=5000b=4000c
Đặt số tiền mỗi loại là T
→
a=T6000,b=T5000,c=T4000
Thay vào (1):
T6000+T5000+T4000=74
Tìm mẫu chung: LCM(6000,5000,4000)=60000
→ Quy đồng:
10T60000+12T60000+15T60000=37T60000=74⇒T=74⋅6000037=120000
⇒ Số bút từng loại:
- a=1200006000=20
- b=1200005000=24
- c=1200004000=30
Đáp số:
- Loại 1: 20 bút
- Loại 2: 24 bút
- Loại 3: 30 bút
Câu 1: Nhà bạn Bình cần thuê thêm bao nhiêu công nhân để xây nhà bếp trong 20 ngày?
Dự định là 6 công nhân làm xong trong 30 ngày.
Vậy tổng công việc cần làm là: 6×30=1806 \times 30 = 1806×30=180 công nhân/ngày.
Để làm xong trong 20 ngày, số công nhân cần thiết là: 18020=9\frac{180}{20} = 920180=9 công nhân.
Vậy số công nhân cần thuê thêm là: 9−6=39 - 6 = 39−6=3 công nhân.
Đáp án: Nhà bạn Bình cần thuê thêm 3 công nhân.
Câu 2:
a) Viết biểu thức biểu thị quãng đường Mai đi.
Quãng đường Mai đi bằng đoạn đường đi bằng trong x (h) với vận tốc y (km/h) và leo dốc trong 30 phút với vận tốc z (km/h).
Quãng đường đi bằng trong x giờ là x×yx \times yx×y km.
Thời gian leo dốc là 30 phút (0.5 giờ), quãng đường leo dốc là 0.5×z0.5 \times z0.5×z km.
Biểu thức quãng đường Mai đi là:
Qua˜ng đường=x×y+0.5×z\text{Quãng đường} = x \times y + 0.5 \times zQua˜ng đường=x×y+0.5×z
b) Biểu thức số tiền Minh dùng để mua vở và bút.
Giá một quyển vở là x đồng, giá một cái bút là y đồng.
Minh mua 2 quyển vở và 3 cây bút.
Biểu thức số tiền Minh phải trả là:
Soˆˊ tieˆˋn=2x+3y\text{Số tiền} = 2x + 3ySoˆˊ tieˆˋn=2x+3y
Câu 3: Xác suất các biến cố trong việc rút thẻ từ hộp.
Trong hộp có 4 thẻ ghi số 1, 2, 3, 6. Ta xét các biến cố sau:
A: "rút được thẻ ghi số lớn hơn 6"
Không có số lớn hơn 6 trong hộp.
Biến cố này là không thể xảy ra.
Xác suất A = 0.
B: "rút được thẻ ghi số là ước của 6"
Các ước của 6 là: 1, 2, 3, 6.
Các thẻ trong hộp là 1, 2, 3, 6 (tất cả đều là ước của 6).
Biến cố này là chắc chắn.
Xác suất B = 1.
C: "rút được thẻ ghi số là số nguyên tố"
Các số nguyên tố nhỏ hơn 6 là 2 và 3.
Các thẻ có số nguyên tố là 2 và 3.
Biến cố này là ngẫu nhiên.
Xác suất C = 24=0.5\frac{2}{4} = 0.542=0.5.
Câu 4: Bác An mua bút bi.
Bác An mua 74 bút bi, bao gồm 3 loại với giá lần lượt là 6.000₫, 5.000₫ và 4.000₫. Số tiền cho mỗi loại bút là như nhau.
Gọi số bút loại 1 là x1x_1x1, loại 2 là x2x_2x2, loại 3 là x3x_3x3. Ta có hệ phương trình:
Tổng số bút:
x1+x2+x3=74x_1 + x_2 + x_3 = 74x1+x2+x3=74
Tổng tiền cho mỗi loại bút là như nhau, tức là:
6000x1=5000x2=4000x36000x_1 = 5000x_2 = 4000x_36000x1=5000x2=4000x3
Đặt 6000x1=5000x2=4000x3=k6000x_1 = 5000x_2 = 4000x_3 = k6000x1=5000x2=4000x3=k, từ đó ta có các hệ thức:
x1=k6000,x2=k5000,x3=k4000x_1 = \frac{k}{6000}, \quad x_2 = \frac{k}{5000}, \quad x_3 = \frac{k}{4000}x1=6000k,x2=5000k,x3=4000kThay vào phương trình tổng số bút:
k6000+k5000+k4000=74\frac{k}{6000} + \frac{k}{5000} + \frac{k}{4000} = 746000k+5000k+4000k=74Tìm kkk và từ đó tính ra số bút của mỗi loại.
Giải hệ phương trình này để tìm kkk, sau đó thay vào để tính số bút mỗi loại.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK112981
-
78545
-
56243