Quảng cáo
2 câu trả lời 23
Rừ trí thức trong Hán Việt là một từ khá hiếm gặp và không phải là một từ phổ biến trong tiếng Việt. Tuy nhiên, nếu bạn muốn hiểu về nghĩa của nó theo các từ gốc Hán Việt, ta có thể phân tích như sau:
Rừ (如): Là một chữ Hán, có nghĩa là "như", "giống như", "theo" hoặc "tương tự". Chữ này thường được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh để chỉ sự so sánh hoặc mô phỏng một cái gì đó.
Trí thức (知識): Là một từ Hán Việt có nghĩa là tri thức, kiến thức, sự hiểu biết mà con người tích lũy qua học hỏi, nghiên cứu và trải nghiệm.
Vì vậy, nếu ghép hai từ lại với nhau, rừ trí thức có thể mang ý nghĩa là "giống như trí thức", "tương tự như trí thức" hoặc "theo kiểu trí thức". Tuy nhiên, đây không phải là một từ thường gặp trong văn viết hoặc trong giao tiếp hằng ngày.
Nếu bạn muốn giải thích một cách chính xác hơn về cụm từ này, có thể cần phải xác minh lại nguồn gốc hoặc ngữ cảnh sử dụng từ trong câu, vì nó không phải là một từ ngữ phổ biến trong tiếng Việt thông dụng.
Một trí thức là một người sử dụng tư tưởng và suy luận, trí thông minh và các suy luận có tính phản biện và phân tích, trong một ngành nghề nào đó hay là trong tư cách cá nhân và là
một người có liên hệ với các ý tưởng và các lý thuyết trừu tượng;
một người mà với ngành của mình (ví dụ triết học, phê bình văn học, xã hội học, luật, phân tích chính trị, khoa học lý thuyết v.v.) tạo ra và truyền bá các ý tưởng mới;[1]
một người với kiến thức sâu rộng về văn hóa nghệ thuật đã làm cho tiếng nói của họ có ảnh hưởng trong công chúng.
Quảng cáo