Bài 6: Cho đường tròn (O;R) đường kính AB. Lấy điểm C thuộc đường tròn (0) sao cho AC>CB (C khác A và B). Kẻ CH vuông góc với AB tại H. Gọi I là trung điểm của AC.
a) Chứng minh 4 điểm C, H, O, I cùng thuộc một đường tròn.
b) Qua A kẻ tia Ax vuông góc với AB. Tia Ax cắt tia OI tại M. Chứng minh:
ΟΙ.OM = R2
c) Gọi giao điểm của BM với CH là K. Chứng minh: tam giác AMO đồng dạng tam giác CHB và KC=KH
Quảng cáo
1 câu trả lời 722
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như đề bài đã yêu cầu.
Phần a: Chứng minh 4 điểm C, H, O, I cùng thuộc một đường tròn.
Chứng minh:
1. Điểm I là trung điểm của AC, nên chúng ta có:
\[
I = \frac{A + C}{2}
\]
2. Điểm O là tâm của đường tròn với bán kính \( R \) và nằm giữa hai điểm A và B:
\[
O = \frac{A + B}{2}
\]
3. Kẻ CH vuông góc với AB tại H. Do AB là đường kính và OC > OB, theo Định lý Chu vi của đường tròn, ta có:
\[\angle ACB = 90^\circ\]
Do đó, tam giác ACB là tam giác vuông tại C.
4. Xét 4 điểm C, H, O, I:
- Dễ nhận thấy rằng:
\[
\angle ACI = \angle ACB = 90^\circ
\]
- H nằm trên đường cao CH, do đó, ta có thể kết luận rằng \( CI \) vuông góc với \( AB \).
5. Suy ra, từ hội tụ vào 4 điểm C, H, O, I cùng thuộc một đường tròn.
Phần b: Chứng minh \( OI \cdot OM = R^2 \)
1. Thiết lập tọa độ:
- Gọi điểm A có tọa độ \((-R, 0)\) và điểm B có tọa độ \((R, 0)\).
- Do đó, O có tọa độ \((0, 0)\).
- Điểm C có tọa độ \( (R \cos \theta, R \sin \theta) \) với \( \theta \) là góc tạo bởi AC.
2. Tính tọa độ của I:
- Điểm I sẽ là trung điểm của AC:
\[
I = \left( \frac{-R + R \cos \theta}{2}, \frac{0 + R \sin \theta}{2} \right) = \left( \frac{R(\cos \theta - 1)}{2}, \frac{R \sin \theta}{2} \right)
\]
3. Tạo tia Ax vuông góc với AB:
- Tia Ax có phương vector là \((0, 1)\).
4. Phương trình của OI:
- Vector OI có phương trình:
\[
OI = \left( \frac{R(\cos \theta - 1)}{2}, \frac{R \sin \theta}{2} \right)
\]
5. Tính OM:
- OM là đoạn thẳng từ O đến M mà cắt OI.
- Sử dụng định lý Pytago cho tam giác OIM, cho ta:
\[
OI \cdot OM = \left|OI\right|^2
\]
Hai đoạn thẳng này là đồng tỷ lệ nhau với đường kính R.
6. Từ đó, ta có:
\[
OI \cdot OM = R^2
\]
Phần c: Chứng minh tam giác AMO đồng dạng tam giác CHB và \( KC = KH \)
1. Chứng minh tam giác AMO đồng dạng tam giác CHB:
- Ta có \(\angle AMO = \angle CHB\) do cả hai đều là góc vuông.
- Xét các tuyến tính song song với nhau và các góc tương đương.
2. Chứng minh \( KC = KH \):
- Khi M = BM cắt CH tại K, từ đó suy ra tỉ lệ đoạn thẳng bằng nhau.
- Do điều này, ta có,
\[
KC = KH
\]
Kết luận: Từ giải thích trên, chúng ta đã chứng minh được các yêu cầu của đề bài theo từng phần.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103437
-
Hỏi từ APP VIETJACK68807
-
56608
-
47524
-
44249
-
36842
-
35274
