Quảng cáo
2 câu trả lời 2296
a) Giải phương trình (*) với m = 2
Lời giải:
Với m = 2, phương trình (*) trở thành:
x² + 2x + 1 = 0
Ta có:
Δ = b² - 4ac = 2² - 4(1)(1) = 4 - 4 = 0
Vậy phương trình có 1 nghiệm kép, được tính bằng công thức:
x = -b/2a = -2/2(-1) = 1
Vậy x = 1 là nghiệm của phương trình.
b) Xác định m để phương trình (*) có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn: (x1/x2)² + (x2/x1)² > 7
Lời giải:
Phương trình có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn:
(x1/x2)² + (x2/x1)² > 7
Đầu tiên, ta viết lại biểu thức dưới dạng một tổng bình phương:
((x1/x2) + (x2/x1))² > 7 + 2 (vì bình phương của tổng là tổng bình phương)
Tỉa bớt và sắp xếp lại chúng ta có:
(x1/x2 + x2/x1)² - 9 > 0
Ta có:
(x1 + x2)²/(x1*x2) - 9 > 0
Để biểu thức trên lớn hơn 0, ta cần:
x1 + x2 ≠ 0 (trường hợp này ta có thể chia hết cả hai vế cho x1+x2)
và:
(x1x2 - 9) > 0
hay là:
(x1x2) > 9 và x1+x2 không phải 0.
Ta có biểu thức dưới dạng một biểu thức đa thức như sau:
(x1*x2) - 9
Vì biểu thức này phải lớn hơn 0 nên ta có thể có 1 biểu thức dưới dạng này:
(x1 - 3)(x2 - 3) > 0
Từ biểu thức trên ta có được hai trường hợp
x1>3 và x2 <3
x1<3 và x2 > 3
Ta có phương trình x² + mx + 1 = 0. Để có 2 nghiệm x1,x2 thỏa mãn ta cần tìm tham số m để có được 2 nghiệm x1,x2 thỏa mãn các trường hợp trên
Ví dụ: Với m = 8 ta có:
x² + 8x + 1 = 0
Theo công thức tìm x: x = (-b ± √(b² - 4ac)) / (2a)
Ta có:
x1 = (8 + √64 - 4) / (21) = (8 + √60) / 2 và
x2 = (8 - √64 - 4)/ (21) = (8 - √60) / 2
Ta có x1 > 3 và x2 < 3 và thỏa mãn (x1/x2)² + (x2/x1)² > 7
a) Giải phương trình (*) với m = 2
Lời giải:
Với m = 2, phương trình (*) trở thành:
x² + 2x + 1 = 0
Ta có:
Δ = b² - 4ac = 2² - 4(1)(1) = 4 - 4 = 0
Vậy phương trình có 1 nghiệm kép, được tính bằng công thức:
x = -b/2a = -2/2(-1) = 1
Vậy x = 1 là nghiệm của phương trình.
b) Xác định m để phương trình (*) có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn: (x1/x2)² + (x2/x1)² > 7
Lời giải:
Phương trình có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn:
(x1/x2)² + (x2/x1)² > 7
Đầu tiên, ta viết lại biểu thức dưới dạng một tổng bình phương:
((x1/x2) + (x2/x1))² > 7 + 2 (vì bình phương của tổng là tổng bình phương)
Tỉa bớt và sắp xếp lại chúng ta có:
(x1/x2 + x2/x1)² - 9 > 0
Ta có:
(x1 + x2)²/(x1*x2) - 9 > 0
Để biểu thức trên lớn hơn 0, ta cần:
x1 + x2 ≠ 0 (trường hợp này ta có thể chia hết cả hai vế cho x1+x2)
và:
(x1x2 - 9) > 0
hay là:
(x1x2) > 9 và x1+x2 không phải 0.
Ta có biểu thức dưới dạng một biểu thức đa thức như sau:
(x1*x2) - 9
Vì biểu thức này phải lớn hơn 0 nên ta có thể có 1 biểu thức dưới dạng này:
(x1 - 3)(x2 - 3) > 0
Từ biểu thức trên ta có được hai trường hợp
x1>3 và x2 <3
x1<3 và x2 > 3
Ta có phương trình x² + mx + 1 = 0. Để có 2 nghiệm x1,x2 thỏa mãn ta cần tìm tham số m để có được 2 nghiệm x1,x2 thỏa mãn các trường hợp trên
Ví dụ: Với m = 8 ta có:
x² + 8x + 1 = 0
Theo công thức tìm x: x = (-b ± √(b² - 4ac)) / (2a)
Ta có:
x1 = (8 + √64 - 4) / (21) = (8 + √60) / 2 và
x2 = (8 - √64 - 4)/ (21) = (8 - √60) / 2
Ta có x1 > 3 và x2 < 3 và thỏa mãn (x1/x2)² + (x2/x1)² > 7
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103349
-
Hỏi từ APP VIETJACK68744
-
56565
-
47490
-
44183
-
36818
-
35211
