Bài 1. Giải các phương trình sau:
a) x2 (x - 1) - 4x + 4 = 0
b) 4x2 - 25 = ( 2x + 5)(x - 1)
Quảng cáo
1 câu trả lời 177
Bài 1: Giải các phương trình
a) Giải phương trình \( x^2 (x - 1) - 4x + 4 = 0 \)
Đầu tiên, ta mở rộng và sắp xếp lại phương trình:
\[
x^3 - x^2 - 4x + 4 = 0
\]
Ta có thể thử nghiệm với các giá trị nguyên để tìm nghiệm. Thử \( x = 1 \):
\[
1^3 - 1^2 - 4 \cdot 1 + 4 = 1 - 1 - 4 + 4 = 0
\]
Vậy \( x = 1 \) là một nghiệm. Ta sẽ phân tích \( x - 1 \) ra khỏi đa thức:
Sử dụng phép chia đa thức:
\[
x^3 - x^2 - 4x + 4 \div (x - 1)
\]
Kết quả của phép chia là:
\[
x^2 - 4
\]
Vậy ta có:
\[
x^3 - x^2 - 4x + 4 = (x - 1)(x^2 - 4)
\]
Tiếp theo, ta giải phương trình \( x^2 - 4 = 0 \):
\[
x^2 - 4 = (x - 2)(x + 2) = 0
\]
Do đó, các nghiệm của phương trình là:
\[
x - 1 = 0 \Rightarrow x = 1
\]
\[
x - 2 = 0 \Rightarrow x = 2
\]
\[
x + 2 = 0 \Rightarrow x = -2
\]
Vậy, nghiệm của phương trình \( x^2 (x - 1) - 4x + 4 = 0 \) là:
\[
x = 1, \, 2, \, -2
\]
---
b) Giải phương trình \( 4x^2 - 25 = (2x + 5)(x - 1) \)
Đầu tiên, ta mở rộng vế phải:
\[
(2x + 5)(x - 1) = 2x^2 - 2x + 5x - 5 = 2x^2 + 3x - 5
\]
Ta có phương trình:
\[
4x^2 - 25 = 2x^2 + 3x - 5
\]
Chuyển tất cả về một vế:
\[
4x^2 - 2x^2 - 3x + 25 - 5 = 0
\]
\[
2x^2 - 3x + 20 = 0
\]
Giải phương trình bậc hai \( 2x^2 - 3x + 20 = 0 \) bằng công thức nghiệm:
\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
\]
Với \( a = 2, b = -3, c = 20 \):
\[
x = \frac{3 \pm \sqrt{(-3)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 20}}{2 \cdot 2}
\]
\[
x = \frac{3 \pm \sqrt{9 - 160}}{4}
\]
\[
x = \frac{3 \pm \sqrt{-151}}{4}
\]
Vì \(\sqrt{-151}\) là một số ảo, phương trình này không có nghiệm thực.
Kết quả:
- Phương trình \( a) \) có các nghiệm: \( x = 1, \, 2, \, -2 \).
- Phương trình \( b) \) không có nghiệm thực.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
103643 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
68927 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
56777 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
47628 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
44434 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36922 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
35490
