Quảng cáo
3 câu trả lời 184
Để tính khối lượng mol (kg/mol) cho các chất trong các bài toán trên, ta sử dụng công thức:
\[
M = \frac{m}{n}
\]
Trong đó:
- \( M \) là khối lượng mol (g/mol),
- \( m \) là khối lượng chất (g),
- \( n \) là số mol (mol).
### a. 0,2 mol chất x có trong khối lượng 5,4 g
\[
M_x = \frac{5,4 \text{ g}}{0,2 \text{ mol}} = 27 \text{ g/mol}
\]
### b. 0,5 mol chất y có trong khối lượng 20 g
\[
M_y = \frac{20 \text{ g}}{0,5 \text{ mol}} = 40 \text{ g/mol}
\]
### c. 3,011 × 10²³ nguyên tử x có khối lượng 16 g
Số mol được tính bằng:
\[
n = \frac{3,011 \times 10^{23}}{6,022 \times 10^{23}} \approx 0,5 \text{ mol}
\]
Khối lượng mol:
\[
M_x = \frac{16 \text{ g}}{0,5 \text{ mol}} = 32 \text{ g/mol}
\]
### d. 24 phân tử x có khối lượng 16 g
Số mol được tính bằng:
\[
n = \frac{24}{6,022 \times 10^{23}} \approx 3,98 \times 10^{-23} \text{ mol}
\]
Khối lượng mol:
\[
M_x = \frac{16 \text{ g}}{3,98 \times 10^{-23} \text{ mol}} \approx 4,02 \times 10^{24} \text{ g/mol}
\]
Như vậy, ta đã tính được khối lượng mol cho từng trường hợp.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
107278
-
Hỏi từ APP VIETJACK67830
-
44998
-
38171
