a) O * O' = 7 R = 29 R' = 4
b) O * O' = 21 R = 44 R' = 23
c) O * O' = 15 R = 7 R' = 8
d) O * O' = 6 R = 24 R' = 20
4. Cho đường tròn (O; 8 cm) và hai điểm A, B nằm trên đường tròn thoả mãn AB = 6 cm. Vẽ đường kính MN sao cho hai đoạn thẳng MN và AB không có điểm chung. Gọi A', B' lần lượt là hai điểm đối xứng với A, B qua MN. Chúng mình:
a) ABB'A' là hình thang cân.
b) Bốn điểm A, B, B', A' cùng nằm trên đường tròn (O; 8 cm).
5. Cho đường tròn (O) đường kính AB, vẽ dây CD vuông góc với AB tại M. Cho biết AM = 1 cm, CD = 2sqrt(3) cm. Tỉnh:
a) Bán kính đường tròn (O).
b) Số đo CAB.
6. Cho hai điểm A, B trên đường tròn (O; R). Cho biết AB = 9 cm và khoảng cách từ 0 đến đường thẳng AB là OH = R/2 Tính:
a) Số đo OBH.
b) Bán kính R của đường tròn.
Hình 11
7. Tìm trục đối xứng của hình tạo bởi hai đường tròn (O) và (O') trong Hình 12.
Hình 12
8. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 4 cm.
a) Vẽ các đường tròn tâm A, B, C, D bán kính 2 cm.
b) Nêu nhận xét về vị trí giữa các cặp đường tròn (A; 2 cm) và (B; 2 cm (A; 2cm) và (C; 2 cm).
A
AB
0
Quảng cáo
2 câu trả lời 397
Bài 3: Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn
Để xác định vị trí tương đối của hai đường tròn, ta cần so sánh khoảng cách giữa hai tâm (OO’) với tổng và hiệu của bán kính hai đường tròn (R) và (R’).
a) (OO’ = 7), (R = 29), (R’ = 4)
(R + R’ = 33)
(R - R’ = 25)
Vì (25 < 7 < 33), hai đường tròn cắt nhau tại hai điểm.
b) (OO’ = 21), (R = 44), (R’ = 23)
(R + R’ = 67)
(R - R’ = 21)
Vì (21 = 21 < 67), hai đường tròn tiếp xúc ngoài.
c) (OO’ = 15), (R = 7), (R’ = 8)
(R + R’ = 15)
(R - R’ = 1)
Vì (1 < 15 = 15), hai đường tròn tiếp xúc ngoài.
d) (OO’ = 6), (R = 24), (R’ = 20)
(R + R’ = 44)
(R - R’ = 4)
Vì (4 < 6 < 44), hai đường tròn cắt nhau tại hai điểm.
Bài 4: Đường tròn (O; 8 cm) và hai điểm A, B
a) ABB’A’ là hình thang cân.
Vì A’ và B’ là đối xứng của A và B qua MN, nên ABB’A’ là hình thang cân.
b) Bốn điểm A, B, B’, A’ cùng nằm trên đường tròn (O; 8 cm).
Vì A và B nằm trên đường tròn (O; 8 cm) và A’, B’ là đối xứng của A, B qua MN, nên A’, B’ cũng nằm trên đường tròn (O; 8 cm).
Bài 5: Đường tròn (O) đường kính AB
a) Bán kính đường tròn (O).
Đường kính AB = 2R, nên bán kính (R = \frac{AB}{2} = \frac{2\sqrt{3}}{2} = \sqrt{3}) cm.
b) Số đo (\angle CAB).
Sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông AMB, ta có (AM = 1) cm, (MB = \sqrt{3}) cm.
(\angle CAB = 30^\circ).
Bài 6: Đường tròn (O; R) với AB = 9 cm và OH = \frac{R}{2}
a) Số đo (\angle OBH).
Sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông OBH, ta có (OH = \frac{R}{2}), (OB = R).
(\angle OBH = 60^\circ).
b) Bán kính (R) của đường tròn.
Sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông OAB, ta có (AB = 9) cm, (OH = \frac{R}{2}).
(R = 6) cm.
Bài 7: Trục đối xứng của hình tạo bởi hai đường tròn (O) và (O’)
Trục đối xứng là đường thẳng đi qua tâm của hai đường tròn.
Bài 8: Hình vuông ABCD có cạnh bằng 4 cm
a) Vẽ các đường tròn tâm A, B, C, D bán kính 2 cm.
Các đường tròn này sẽ tiếp xúc nhau tại các điểm giữa các cạnh của hình vuông.
b) Nhận xét về vị trí giữa các cặp đường tròn.
Các đường tròn (A; 2 cm) và (B; 2 cm) tiếp xúc ngoài.
Các đường tròn (A; 2 cm) và (C; 2 cm) không có điểm chung.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103349
-
Hỏi từ APP VIETJACK68744
-
56565
-
47490
-
44183
-
36818
-
35211
