Quảng cáo
3 câu trả lời 1437
Để tính các giá trị lượng giác của góc \(\alpha\) với \(\sin \alpha = \frac{2}{7}\) và \(90^\circ < \alpha < 180^\circ\), ta sẽ sử dụng định lý Pythagore.
### Bước 1: Tính \(\cos \alpha\)
Theo định lý Pythagore:
\[
\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1.
\]
Thay \(\sin \alpha = \frac{2}{7}\):
\[
\left(\frac{2}{7}\right)^2 + \cos^2 \alpha = 1.
\]
\[
\frac{4}{49} + \cos^2 \alpha = 1.
\]
\[
\cos^2 \alpha = 1 - \frac{4}{49} = \frac{49}{49} - \frac{4}{49} = \frac{45}{49}.
\]
### Bước 2: Tính giá trị của \(\cos \alpha\)
\[
\cos \alpha = \pm \sqrt{\frac{45}{49}} = \pm \frac{\sqrt{45}}{7} = \pm \frac{3\sqrt{5}}{7}.
\]
Trong khoảng \(90^\circ < \alpha < 180^\circ\), \(\cos \alpha\) là âm, nên:
\[
\cos \alpha = -\frac{3\sqrt{5}}{7}.
\]
### Bước 3: Tính \(\tan \alpha\)
\[
\tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} = \frac{\frac{2}{7}}{-\frac{3\sqrt{5}}{7}} = -\frac{2}{3\sqrt{5}} = -\frac{2\sqrt{5}}{15}.
\]
### Kết quả
Tóm lại, các giá trị lượng giác của góc \(\alpha\) là:
- \(\sin \alpha = \frac{2}{7}\)
- \(\cos \alpha = -\frac{3\sqrt{5}}{7}\)
- \(\tan \alpha = -\frac{2\sqrt{5}}{15}\)
\(\boxed{\sin \alpha = \frac{2}{7}, \cos \alpha = -\frac{3\sqrt{5}}{7}, \tan \alpha = -\frac{2\sqrt{5}}{15}.}\)
Để tính các giá trị lượng giác của góc α khi biết sinα = 2/7 và 90° < α < 180°, ta sử dụng công thức lượng giác cơ bản:
sin^2(α) + cos^2(α) = 1
Với sin(α) = 2/7, ta có:
(2/7)^2 + cos^2(α) = 1
4/49 + cos^2(α) = 1
cos^2(α) = 1 - 4/49
cos^2(α) = 45/49
cos(α) = ±√(45/49)
cos(α) = ±3√5 / 7
Vì góc α nằm trong góc phần tư thứ hai (90° < α < 180°), nên cos(α) < 0. Do đó, ta chọn giá trị âm cho cos(α):
cos(α) = -3√5 / 7
Vậy, các giá trị lượng giác của góc α là:
sin(α) = 2/7
cos(α) = -3√5 / 7
tan(α) = sin(α) / cos(α) = (2/7) / (-3√5 / 7) = -2 / (3√5) = -2√5 / 15
Vì 90° < α < 180° nên cosα < 0.
Ta có: sin2α + cos2α = 1
Suy ra cosα = −√1−sin2α=−√1−19=−2√23−1−sin2𝛼=−1−19=−223.
Do đó tanα=sinαcosα=13−2√23=−12√2tan𝛼=sin𝛼cos𝛼=13−223=−122
và cotα=1tanα=−2√2cot𝛼=1tan𝛼=−22.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
