Hàm số y = nghịch biến trên khoảng nào
Quảng cáo
2 câu trả lời 559
Để tìm khoảng nghịch biến của hàm số \( y = \sqrt{x} - x^2 \), ta cần tìm đạo hàm của hàm số này và xác định khoảng mà đạo hàm âm.
Ta có:
\[ y = \sqrt{x} - x^2 \]
Đạo hàm của \( y \) theo \( x \) là:
\[ y' = \frac{d}{dx}(\sqrt{x} - x^2) \]
Ta tính từng thành phần:
\[ \frac{d}{dx}(\sqrt{x}) = \frac{d}{dx}(x^{1/2}) = \frac{1}{2}x^{-1/2} = \frac{1}{2\sqrt{x}} \]
\[ \frac{d}{dx}(-x^2) = -2x \]
Vậy đạo hàm của \( y \) là:
\[ y' = \frac{1}{2\sqrt{x}} - 2x \]
Để hàm số nghịch biến, ta cần \( y' < 0 \):
\[ \frac{1}{2\sqrt{x}} - 2x < 0 \]
Chúng ta giải bất phương trình này:
\[ \frac{1}{2\sqrt{x}} < 2x \]
\[ \frac{1}{2\sqrt{x}} < 2x \]
\[ 1 < 4x\sqrt{x} \]
\[ 1 < 4x^{3/2} \]
\[ x^{3/2} > \frac{1}{4} \]
\[ x > \left(\frac{1}{4}\right)^{2/3} \]
\[ x > \left(\frac{1}{2^2}\right)^{2/3} \]
\[ x > \left(\frac{1}{4}\right)^{2/3} \]
\[ x > \left(\frac{1}{2^2}\right)^{2/3} \]
\[ x > \left(\frac{1}{2^2}\right)^{2/3} \]
\[ x > \frac{1}{2^{4/3}} \]
\[ x > 2^{-4/3} \]
\[ x > 2^{-4/3} \]
Khoảng nghịch biến của hàm số \( y = \sqrt{x} - x^2 \) là \( x > 2^{-4/3} \).
Để xác định hàm số \( y = \sqrt{x} - x^2 \) nghịch biến trên khoảng nào, ta cần xác định đạo hàm của hàm số này và xem dấu của đạo hàm trên khoảng giá trị x cần xét.
Đạo hàm của hàm số \( y = \sqrt{x} - x^2 \) là:
\[ y' = \frac{1}{2\sqrt{x}} - 2x \]
Để tìm xem hàm số nghịch biến trên khoảng nào, ta cần giải phương trình \( y' = 0 \):
\[ \frac{1}{2\sqrt{x}} - 2x = 0 \]
\[ \frac{1}{2\sqrt{x}} = 2x \]
\[ 1 = 4x^2 \]
\[ x^2 = \frac{1}{4} \]
\[ x = \pm \frac{1}{2} \]
Ta có thể thấy rằng đạo hàm của hàm số thay đổi dấu từ âm sang dương khi \( x < -\frac{1}{2} \) và từ dương sang âm khi \( x > \frac{1}{2} \). Vậy hàm số \( y = \sqrt{x} - x^2 \) nghịch biến trên khoảng \( (-\infty, -\frac{1}{2}) \) và \( (\frac{1}{2}, +\infty) \).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?

