Giải bất phương trình sau ( Lập bảng xét dấu )
Quảng cáo
3 câu trả lời 265
Để giải các bất phương trình, ta cần lập bảng xét dấu. Đầu tiên, ta cần tìm các điểm nơi biểu thức có thể thay đổi dấu.
### Bất phương trình 1:
\[ x^2 - 3x - 4 \leq 0 \]
Để giải bất phương trình này, trước hết ta cần tìm các điểm nơi biểu thức \( x^2 - 3x - 4 \) có thể đổi dấu. Điểm này được xác định bằng cách giải phương trình \( x^2 - 3x - 4 = 0 \).
\[ x^2 - 3x - 4 = 0 \]
Đây là một phương trình bậc 2, ta có thể giải bằng cách sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc 2:
\[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \]
Trong đó, \( a = 1 \), \( b = -3 \), và \( c = -4 \).
\[ x = \frac{-(-3) \pm \sqrt{(-3)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-4)}}{2 \cdot 1} \]
\[ x = \frac{3 \pm \sqrt{9 + 16}}{2} \]
\[ x = \frac{3 \pm \sqrt{25}}{2} \]
\[ x = \frac{3 \pm 5}{2} \]
Từ đó, ta có hai nghiệm: \( x_1 = -1 \) và \( x_2 = 4 \).
Bây giờ ta lập bảng xét dấu:
\[
\begin{array}{|c|c|c|c|}
\hline
& x < -1 & -1 \leq x \leq 4 & x > 4 \\
\hline
x^2 - 3x - 4 & - & + & - \\
\hline
\end{array}
\]
Như vậy, ta thấy rằng \( x^2 - 3x - 4 \) là âm khi \( -1 \leq x \leq 4 \), nên bất phương trình \( x^2 - 3x - 4 \leq 0 \) được thỏa mãn trong khoảng này.
### Bất phương trình 2:
\[ 4x^2 - 4x + 1 > 0 \]
Đây là một phương trình bậc 2, ta cũng có thể sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc 2 để tìm điểm nơi biểu thức có thể đổi dấu. Tuy nhiên, ta cũng có thể nhận thấy rằng biểu thức này không có nghiệm thực, vì \(\Delta = b^2 - 4ac = (-4)^2 - 4 \cdot 4 \cdot 1 = 16 - 16 = 0\). Vì vậy, ta không cần phải lập bảng xét dấu, mà chỉ cần nhận xét rằng biểu thức \( 4x^2 - 4x + 1 \) luôn lớn hơn 0 với mọi giá trị của \( x \).
Vậy, bất phương trình \( 4x^2 - 4x + 1 > 0 \) được thỏa mãn với mọi giá trị của \( x \).
1) Giải bất phương trình x² - 3x - 4 ≤ 0:
Để giải bất phương trình này, ta cần tìm các điểm mà hàm số y = x² - 3x - 4 cắt trục hoành (y = 0). Để làm điều này, ta cần giải phương trình x² - 3x - 4 = 0.
x² - 3x - 4 = 0
(x - 4)(x + 1) = 0
=> x = 4 hoặc x = -1
Lập bảng xét dấu:
| x | -∞ | -1 | 4 | +∞ |
|---------|-------|------|-----|-------|
| x²-3x-4 | - | + | + | + |
Vậy nghiệm của bất phương trình x² - 3x - 4 ≤ 0 là x thuộc [-1, 4].
2) Giải bất phương trình 4x² - 4x + 1 > 0:
Để giải bất phương trình này, ta cần tìm các điểm mà hàm số y = 4x² - 4x + 1 không cắt trục hoành (y = 0). Để làm điều này, ta cần giải phương trình 4x² - 4x + 1 = 0.
Để giải phương trình trên, ta có thể sử dụng công thức delta hoặc hoàn thành bình phương:
Delta = (-4)² - 4*4*1 = 16 - 16 = 0
Do delta = 0 nên phương trình có nghiệm kép x = -b/2a = 1/2.
Lập bảng xét dấu:
| x | -∞ | 1/2 | +∞ |
|---------|-------|-------|-------|
| 4x²-4x+1 | + | + | + |
Vậy nghiệm của bất phương trình 4x² - 4x + 1 > 0 là x thuộc (-∞, +∞) trừ x = 1/2.
1. **Bất phương trình 1:**
- Đặt \(t = x^2\), với \(t \geq 0\).
- Biểu thức trở thành: \(t^2 - 3t - 4 = 0\).
- Giải phương trình trên để tìm các giá trị của \(t\).
- Tìm lại giá trị của \(x\) từ \(t\).
2. **Bất phương trình 2:**
- Phân tích biểu thức \(4x^2 - 4x + 1 > 0\).
- Tìm các khoảng giá trị của \(x\) thỏa mãn bất phương trình.
Kết quả:
1. Bất phương trình \(x^2 - 3x - 4 \leq 0\) có nghiệm là \(x \in (-1, 4)\).
2. Bất phương trình \(4x^2 - 4x + 1 > 0\) có nghiệm là \(x \in (-\infty, -1) \cup (0, 1)\).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
