Quảng cáo
2 câu trả lời 166
a) Để rút gọn biểu thức A, ta bắt đầu bằng cách chia tử số cho mẫu số:
\[ A = \frac{1 - x - 2x^3 - x^2 + x - 1}{1 - x^2 + 1} \]
Đầu tiên, hãy rút gọn tử số:
\[ A = \frac{-2x^3 - x^2}{-x^2} \]
Bây giờ, loại bỏ \( -x^2 \) khỏi cả tử số và mẫu số:
\[ A = \frac{-2x^3 - x^2}{-x^2} = \frac{-2x^3}{-1} = 2x^3 \]
Vậy, biểu thức đơn giản của A là \( 2x^3 \).
b) Để tìm các giá trị của \( x \) mà ở đó A không âm, ta cần tìm nơi mà \( 2x^3 \geq 0 \). Vì \( 2x^3 \) không âm khi \( x \) không âm và không dương khi \( x \) âm, nên nghiệm là \( x \leq 0 \) hoặc \( x \geq 0 \). Vậy, \( A \) không âm cho tất cả các giá trị thực của \( x \).
c) Để tìm các giá trị của \( x \) mà \( A \) bằng 1, ta cần đặt biểu thức của \( A \) bằng 1 và giải phương trình cho \( x \):
\[ 2x^3 = 1 \]
Chia cả hai bên cho 2:
\[ x^3 = \frac{1}{2} \]
Để tìm các nghiệm thực của phương trình này, ta sẽ lấy căn bậc ba của cả hai bên:
\[ x = \sqrt[3]{\frac{1}{2}} \]
Vậy, \( x = \sqrt[3]{\frac{1}{2}} \) là một nghiệm. Có thể có các nghiệm khác tùy thuộc vào việc căn bậc ba của \( \frac{1}{2} \) là dương, âm, hoặc phức. Để tính toán điều đó cho bạn.
\[ x = \sqrt[3]{\frac{1}{2}} \]
\[ x = \pm \sqrt[3]{\frac{1}{2}} \]
\[ x \approx \pm 0.7937 \]
Do đó, các giá trị của \( x \) mà \( A \) bằng 1 là khoảng \( x = 0.7937 \) và \( x = -0.7937 \).
a) Để rút gọn biểu thức \( A \), ta sẽ thực hiện phép toán nhân mẫu và tử cho các thành phần.
Đầu tiên, chúng ta nhân mẫu và tử cho \( (x^2 + 1) \):
\[ A = \frac{\frac{x^2 + 1}{x - 1} - \frac{2(x^2 + 1)}{x^3 - x^2 + x - 1}}{x^2 + 1 - x} \]
Tiếp theo, ta kết hợp các phân số và đưa về dạng chung:
\[ A = \frac{(x^2 + 1)(x^3 - x^2 + x - 1) - 2(x^2 + 1)(x - 1)}{(x - 1)(x^2 + 1) - x(x^2 + 1)} \]
\[ A = \frac{(x^5 - x^4 + x^3 - x^2 + x^2 + x - x^3 + x^2 - x + 1) - 2(x^3 - x^2 + x - 1)}{(x - 1)(x^2 + 1) - x(x^2 + 1)} \]
\[ A = \frac{x^5 - x^4 + x^3 - x^3 + x^2 + x - x^3 + x^2 - x + 1 - 2x^3 + 2x^2 - 2x + 2}{x^3 + x - x - 1 - x^3 - x} \]
\[ A = \frac{x^5 - x^4 - 2x^3 + 2x^2 - 2x + 1}{-x^3 - x^2 + 1} \]
\[ A = \frac{x^5 - x^4 - 2x^3 + 2x^2 - 2x + 1}{-(x^3 + x^2 - 1)} \]
Đây là dạng rút gọn của biểu thức \( A \).
b) Để \( A \) không âm, ta cần xác định miền giá trị của \( x \) sao cho tử và mẫu của \( A \) đều khác 0 và cùng dấu.
Trong trường hợp này, tử của \( A \) là một đa thức bậc 5 và mẫu là một đa thức bậc 3, vì vậy tử và mẫu không bao giờ đồng dấu.
c) Để tìm các giá trị của \( x \) để giá trị của biểu thức \( A \) bằng 1, ta lập phương trình:
\[ A = 1 \]
\[ \frac{x^5 - x^4 - 2x^3 + 2x^2 - 2x + 1}{-(x^3 + x^2 - 1)} = 1 \]
\[ x^5 - x^4 - 2x^3 + 2x^2 - 2x + 1 = -(x^3 + x^2 - 1) \]
\[ x^5 - x^4 - 2x^3 + 2x^2 - 2x + 1 + x^3 + x^2 - 1 = 0 \]
\[ x^5 - x^4 - x^3 + x^2 - 2x + x^2 - 2x = 0 \]
\[ x^5 - x^4 - x^3 + 2x^2 - 4x = 0 \]
Đây là phương trình bậc 5, để giải phương trình này, ta có thể sử dụng các phương pháp số học hoặc tính toán số học.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
107151
-
Hỏi từ APP VIETJACK67580
-
44957
-
38162
