Quảng cáo
3 câu trả lời 373
Để tìm đồng biến và nghịch biến của hàm số \(y = 9 - x^2\), ta cần tính đạo hàm của hàm số này và xác định điểm mà đạo hàm bằng 0.
\(y' = -2x\)
Để tìm điểm đồng biến và nghịch biến, giải phương trình \(y' = 0\):
\(-2x = 0\)
\(x = 0\)
Khi \(x = 0\), đạo hàm bằng 0, do đó điểm này có thể là điểm cực tiểu, cực đại hoặc điểm uốn.
1. Khi \(x < 0\): ta có y' dương, nên hàm số là đồng biến trên khoảng \((-\infty, 0)\).
2. Khi \(x > 0\): \(y'\) âm, nên hàm số là nghịch biến trên khoảng \((0, +\infty)\).
Vậy, hàm số \(y = 9 - x^2\) là đồng biến trên khoảng \((-\infty, 0)\) và nghịch biến trên khoảng \((0, +\infty)\).
Hàm số y = 9 - x² là hàm số bậc hai với hệ số a = -1 < 0. Do đó, hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0.
Đồng biến khi x < 0:
Đạo hàm của hàm số là:
y' = -2x
Khi x < 0, y' < 0. Do đó, hàm số y = 9 - x² đồng biến khi x < 0.
Ngịch biến khi x > 0:
Khi x > 0, y' > 0. Do đó, hàm số y = 9 - x² nghịch biến khi x > 0.
Để tìm đồng biến và nghịch biến của hàm số y=9−x2�=9−�2, ta cần tính đạo hàm của hàm số này và xác định điểm mà đạo hàm bằng 0.
y′=−2x�′=−2�
Để tìm điểm đồng biến và nghịch biến, giải phương trình y′=0�′=0:
−2x=0−2�=0
x=0�=0
Khi x=0�=0, đạo hàm bằng 0, do đó điểm này có thể là điểm cực tiểu, cực đại hoặc điểm uốn.
1. Khi x<0�<0: ta có y' dương, nên hàm số là đồng biến trên khoảng (−∞,0)(−∞,0).
2. Khi x>0�>0: y′�′ âm, nên hàm số là nghịch biến trên khoảng (0,+∞)(0,+∞).
Vậy, hàm số y=9−x2�=9−�2 là đồng biến trên khoảng (−∞,0)(−∞,0) và nghịch biến trên khoảng (0,+∞)(0,+∞).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
