Chuyển động li tâm Một vật đặt trên mặt chiếc bàn quay
Lời giải Em biết trang 126 Vật Lí 10 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 10
Em biết trang 126 Vật Lí 10: Chuyển động li tâm
Một vật đặt trên mặt chiếc bàn quay. Nếu tăng tốc độ góc của bàn quay đến một giá trị nào đó thì lực ma sát nghỉ cực đại nhỏ hơn lực hướng tâm cần thiết () để giữ cho vật chuyển động tròn. Khi ấy vật trượt trên bàn ra xa tâm quay, rồi văng ra khỏi bàn theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo. Chuyển động như vậy của vật được gọi là chuyển động li tâm (Hình 32.8)
Giải thích tại sao thùng giặt quần áo của máy giặt có nhiều lỗ thủng ở thành xung quanh.
Lời giải:
Thùng giặt quần áo của máy giặt có nhiều lỗ thủng ở thành xung quanh để khi lồng của máy giặt ở chế độ vắt sẽ quay với tốc độ lớn, lực liên kết giữa nước và vải không đủ lớn để thắng được lực li tâm, nên khi đó nước tách ra khỏi vải bắn ra ngoài qua các lỗ này của lồng giặt làm cho quần áo khô nhanh hơn.
Khởi động trang 123 Vật Lí 10: Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời? Tại sao trên những đoạn
Câu hỏi 1 trang 123 Vật Lí 10: Dùng một sợi dây nhẹ không dãn buộc vào một cái tẩy. Quay dây sao cho
Câu hỏi 2 trang 123 Vật Lí 10: Dùng một sợi dậy nhẹ không dãn buộc vào một cái tẩy. Quay dây sao cho
Câu hỏi 3 trang 123 Vật Lí 10: Lực nào duy trì chuyển động gần tròn của Trái Đất xung quanh Mặt
Câu hỏi trang 123 Vật Lí 10: Tìm thêm ví dụ về lực hướng tâm.
Câu hỏi 1 trang 124 Vật Lí 10: Tính gia tốc hướng tâm của một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều
Câu hỏi 2 trang 124 Vật Lí 10: Tính gia tốc hướng tâm của Mặt Trăng trong chuyển động quay quanh
Câu hỏi 3 trang 124 Vật Lí 10: Kim phút của một chiếc đồng hồ dài 8 cm. Tính gia tốc hướng tâm của
Hoạt động trang 125 Vật Lí 10: Vẽ hợp lực của lực căng dây và trọng lực , từ đó xác định lực hướng
Câu hỏi 1 trang 125 Vật Lí 10: Trong trường hợp ở Hình 32.4, dây dài 0,75 m.
Câu hỏi 2 trang 125 Vật Lí 10: Hình 32.5 mô tả một vệ tinh nhân tạo quay quanh Trái Đất.
Hoạt động trang 125 Vật Lí 10: Hình 32.6 mô tả ô tô chuyển động trên quỹ đạo tròn trong hai trường