bài 12:
a)
b)
Quảng cáo
2 câu trả lời 121
Bài 12a:
39x+1+38x+2+37x+3=36x+4
Để giải phương trình này, ta sẽ thêm 1 vào mỗi phân thức ở vế trái và thêm 1 vào vế phải (tương ứng với số phân thức đã thêm ở vế trái để đảm bảo đẳng thức không đổi).
(39x+1+1)+(38x+2+1)+(37x+3+1)=(36x+4+1)+2
Quy đồng mẫu số cho từng ngoặc:
39x+1+39+38x+2+38+37x+3+37=36x+4+36+2
39x+40+38x+40+37x+40=36x+40+2
Chuyển tất cả các hạng tử chứa ((x+40)) về một vế:
39x+40+38x+40+37x+40−36x+40=2
Đặt nhân tử chung ((x+40)):
(x+40)(391+381+371−361)=2
Tính giá trị của biểu thức trong ngoặc:
391+381+371−361=(391−361)+(381+371)
391−361=39×3636−39=1404−3=−4681
381+371=38×3737+38=140675
Vậy, biểu thức trong ngoặc là:
−4681+140675=468×1406−1406+75×468=657968−1406+35100=65796833694=32898416847
Phương trình trở thành:
(x+40)×32898416847=2
x+40=2÷32898416847
x+40=2×16847328984
x+40=16847657968
x=16847657968−40
x=16847657968−40×16847
x=16847657968−673880
x=16847−15912
Vậy nghiệm của phương trình a) là (x = -\frac{15912}{16847}).
Bài 12b:
77x−12+78x−11=15x−74+16x−73
Tương tự như bài trên, ta sẽ thêm hoặc bớt một số thích hợp vào mỗi phân thức để tạo ra tử số giống nhau.
(77x−12−1)+(78x−11−1)=(15x−74−1)+(16x−73−1)
Quy đồng mẫu số cho từng ngoặc:
77x−12−77+78x−11−78=15x−74−15+16x−73−16
77x−89+78x−89=15x−89+16x−89
Chuyển tất cả các hạng tử chứa ((x-89)) về một vế:
77x−89+78x−89−15x−89−16x−89=0
Đặt nhân tử chung ((x-89)):
(x−89)(771+781−151−161)=0
Ta thấy rằng biểu thức trong ngoặc (\left(\frac{1}{77} + \frac{1}{78} - \frac{1}{15} - \frac{1}{16}\right)) chắc chắn khác 0 (vì (\frac{1}{77}) và (\frac{1}{78}) là các số dương rất nhỏ, còn (\frac{1}{15}) và (\frac{1}{16}) là các số dương lớn hơn).
Do đó, để tích bằng 0, thì thừa số ((x-89)) phải bằng 0:
x−89=0
x=89
Vậy nghiệm của phương trình b) là (x = 89).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
4043
