Quảng cáo
1 câu trả lời 107
Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) là góc giữa đường thẳng SA và hình chiếu của SA lên (SBC)
Mà SA ⊥ đáy, nên hình chiếu của SA lên mặt (SBC) chính là đường vuông góc kẻ từ A đến mặt phẳng (SBC)
=> Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) chính là góc giữa SA và mặt phẳng (SBC)
Đặt hệ trục tọa độ:
Chọn:
- A(0; 0; 0)
- B(a√2; 0; 0)
- C(0; a√2; 0)
→ Vì tam giác ABC vuông cân tại A
⇒ SA = a → S(0; 0; a)
Tính góc giữa SA và mặt (SBC)
Ta tính góc giữa vector SA và mặt (SBC)
→ Dùng tích vô hướng giữa vector SA và vector pháp tuyến của (SBC)
Tính vector SA, SB, SC:
- SA = (0, 0, a)
- SB = (a√2, 0, –a)
- SC = (0, a√2, –a)
Tính vector pháp tuyến mặt (SBC):*
Lấy tích có hướng:
→n=→SB×→SC
Tính:
→n=|ijka√20−a0a√2−a|=i(0⋅(−a)−a√2⋅(−a))−j(a√2⋅(−a)−0⋅(−a))+k(a√2⋅a√2−0)
=i(a2√2)−j(−a2√2)+k(2a2)=(a2√2,a2√2,2a2)
Tính cos(góc) giữa SA và mặt (SBC):
cosθ=|→SA⋅→n|‖
- \vec{SA} = (0, 0, a)
- \vec{n} = (a^2\sqrt{2}, a^2\sqrt{2}, 2a^2)
Tính tích vô hướng:
\vec{SA} \cdot \vec{n} = 0 + 0 + a \cdot 2a^2 = 2a^3
Tính độ dài:
- \|\vec{SA}\| = a
- \|\vec{n}\| = \sqrt{(a^2\sqrt{2})^2 + (a^2\sqrt{2})^2 + (2a^2)^2} = \sqrt{2a^4 + 2a^4 + 4a^4} = \sqrt{8a^4} = 2a^2\sqrt{2}
Tính cosθ:
\cos\theta = \frac{2a^3}{a \cdot 2a^2\sqrt{2}} = \frac{2a^3}{2a^3\sqrt{2}} = \frac{1}{\sqrt{2}} \Rightarrow \theta = \boxed{45^\circ}
Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) là \boxed{45^\circ}
Quảng cáo