A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung . D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 2: Bất kì ai trong điều kiện hoàn cảnh nhất định cũng phải xử xự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định phản ánh đặc điểm cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính cưỡng chế. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính quyền lực bắt buộc chung.
Câu 3: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống xã hội cho nên nó gắn liền với các
A. quy tắc bắt buộc chung. B. quy tắc xử sự chung.
C. quy tắc bắt buộc riêng. D. quy tắc xử sự riêng.
Câu 4: Việc làm nào dưới đây thể hiện pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội?
A. Kiểm tra các hoạt động kinh doanh của cá nhân.
B. Tố cáo nhằm ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật.
C. Đăng kí kinh doanh khi có đủ điều kiện hợp pháp.
D. Đề nghị xem xét lại quyết định của cơ quan nhà nước.
Câu 5: Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?
A. Cưỡng chế mọi nghĩa vụ của công dân.
B. Bảo vệ mọi nhu cầu, lợi ích của công dân.
C. Bảo vệ quyền, lợi ích tuyệt đối của công dân.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 6: Văn bản pháp luật phải chính xác, dễ hiểu để người dân bình thường cũng có thể hiểu được là đặc điểm nào sau đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính cưỡng chế.
Câu 7: Căn cứ vào Luật Giao thông đường bộ, cảnh sát giao thông đã xử phạt những người vi phạm để đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Trong những trường hợp này pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Là công cụ để bảo vệ trật tự an toàn giao thông.
B. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
C. Là công cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm.
D. Là phương tiện để nhà nước trừng trị kẻ phạm tội.
Câu 8: Tất cả mọi cá nhân, tổ chức nếu vi phạm pháp pháp luật đều phải bị xử lý như nhau. Điều đó thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính công khai. D. Tính dân chủ.
Câu 9: Pháp luật là phương tiện để Nhà nước
A. bảo vệ các giai cấp. B. bảo vệ các công dân.
C. quản lí xã hội. D. quản lí công dân.
Câu 10: Người bị xử phạt hành chính do không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông là biểu hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính quyền lực bắt buộc chung.
Quảng cáo
2 câu trả lời 58
Câu 1:
Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn giữa nam và nữ áp dụng cho tất cả mọi người, không có ngoại lệ phản ánh đặc điểm cơ bản nào của pháp luật?
Đáp án: C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Giải thích: Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung, nghĩa là các quy định của pháp luật đều áp dụng cho mọi cá nhân và tổ chức trong xã hội, không phân biệt đối tượng hay hoàn cảnh.
Câu 2:
Bất kỳ ai trong điều kiện hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định phản ánh đặc điểm cơ bản nào của pháp luật?
Đáp án: D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Giải thích: Đây là đặc điểm của pháp luật, yêu cầu tất cả mọi người đều phải tuân thủ quy tắc xử sự của pháp luật.
Câu 3:
Tính quy phạm phổ biến của pháp luật là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống xã hội cho nên nó gắn liền với các:
Đáp án: B. Quy tắc xử sự chung.
Giải thích: Pháp luật là các quy tắc xử sự chung áp dụng cho tất cả mọi người trong xã hội.
Câu 4:
Việc làm nào dưới đây thể hiện pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội?
Đáp án: C. Đăng kí kinh doanh khi có đủ điều kiện hợp pháp.
Giải thích: Pháp luật quy định việc đăng ký kinh doanh là một trong những biện pháp để nhà nước quản lý xã hội, đặc biệt là quản lý các hoạt động kinh tế.
Câu 5:
Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?
Đáp án: D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Giải thích: Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, giúp họ sống trong một xã hội công bằng và văn minh.
Câu 6:
Văn bản pháp luật phải chính xác, dễ hiểu để người dân bình thường cũng có thể hiểu được là đặc điểm nào sau đây của pháp luật?
Đáp án: B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Giải thích: Pháp luật yêu cầu văn bản phải được soạn thảo một cách rõ ràng, dễ hiểu để mọi người có thể tuân thủ và áp dụng đúng đắn.
Câu 7:
Căn cứ vào Luật Giao thông đường bộ, cảnh sát giao thông đã xử phạt những người vi phạm để đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Trong những trường hợp này pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
Đáp án: A. Là công cụ để bảo vệ trật tự an toàn giao thông.
Giải thích: Pháp luật sử dụng công cụ xử phạt để đảm bảo trật tự an toàn giao thông, qua đó bảo vệ quyền lợi của người tham gia giao thông.
Câu 8:
Tất cả mọi cá nhân, tổ chức nếu vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý như nhau. Điều đó thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?
Đáp án: A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
Giải thích: Đây là đặc điểm của pháp luật, có tính quyền lực, bắt buộc chung, nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức đều phải tuân thủ mà không có ngoại lệ.
Câu 9:
Pháp luật là phương tiện để Nhà nước:
Đáp án: C. Quản lý xã hội.
Giải thích: Pháp luật là công cụ quan trọng để nhà nước quản lý và điều hành xã hội, đảm bảo các hoạt động diễn ra trật tự, công bằng.
Câu 10:
Người bị xử phạt hành chính do không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông là biểu hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?
Đáp án: D. Tính quyền lực bắt buộc chung.
Giải thích: Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung, yêu cầu mọi người phải tuân thủ quy định, không có ngoại lệ.
Bạn đã tóm tắt rất chính xác về câu đố này. Thực ra, vấn đề nằm ở cách mà câu chuyện được diễn đạt và cách chúng ta phân tích số tiền.
Để làm rõ hơn:
1. **Ba người anh em trả 30₫**: Họ đã trả tổng cộng 30₫ cho phòng.
2. **Giá phòng giảm xuống 25₫**: Điều này có nghĩa là họ đã chi cho phòng 25₫.
3. **Số tiền hoàn lại là 5₫**: Họ được hoàn lại 5₫, tức là họ chỉ thực sự chi 25₫ cho tiền phòng.
4. **Số tiền mỗi người nhận lại**: Nếu mỗi người nhận lại 2₫ (tổng 6₫), thì còn lại 3₫ được giữ bởi thủ quỹ.
Số tiền mà ba người vẫn "chi" là 27₫ nhưng điều đó bao gồm cả tiền phòng (25₫) và tiền mà họ giữ lại (2₫). Bạn không nên cộng thêm 2₫ vào 27₫ vì nó đã được tính trong số tiền đó.
Câu đố này thường gây nhầm lẫn vì người ta thường không phân biệt rõ ràng giữa số tiền đã chi và số tiền còn lại. Không có khoản tiền nào "mất" ở đây; chỉ là cách diễn đạt gây hiểu lầm. Rất vui vì bạn đã hiểu rõ!
Bạn đã tóm tắt rất chính xác về câu đố này. Thực ra, vấn đề nằm ở cách mà câu chuyện được diễn đạt và cách chúng ta phân tích số tiền.
Để làm rõ hơn:
1. **Ba người anh em trả 30₫**: Họ đã trả tổng cộng 30₫ cho phòng.
2. **Giá phòng giảm xuống 25₫**: Điều này có nghĩa là họ đã chi cho phòng 25₫.
3. **Số tiền hoàn lại là 5₫**: Họ được hoàn lại 5₫, tức là họ chỉ thực sự chi 25₫ cho tiền phòng.
4. **Số tiền mỗi người nhận lại**: Nếu mỗi người nhận lại 2₫ (tổng 6₫), thì còn lại 3₫ được giữ bởi thủ quỹ.
Số tiền mà ba người vẫn "chi" là 27₫ nhưng điều đó bao gồm cả tiền phòng (25₫) và tiền mà họ giữ lại (2₫). Bạn không nên cộng thêm 2₫ vào 27₫ vì nó đã được tính trong số tiền đó.
Câu đố này thường gây nhầm lẫn vì người ta thường không phân biệt rõ ràng giữa số tiền đã chi và số tiền còn lại. Không có khoản tiền nào "mất" ở đây; chỉ là cách diễn đạt gây hiểu lầm. Rất vui vì bạn đã hiểu rõ!
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK5 198578
-
Hỏi từ APP VIETJACK150517
-
Hỏi từ APP VIETJACK33181