Cho tam giác ABC vuông tại A, AB=3 , AC=4. Trên tia BC lấy điểm D sao cho CD =7; Trên tia BA lấy điểm E sao cho AE =5 .Tính các cạnh và góc của tam giác BDE
Quảng cáo
2 câu trả lời 426
Để giải bài toán về tam giác BDE, ta cần tính các cạnh và góc của tam giác này.
Tính độ dài cạnh BC: Tam giác ABC là tam giác vuông tại A, với:
AB = 3
AC = 4
Theo định lý Pythagore, ta có: [ BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{3^2 + 4^2} = \sqrt{9 + 16} = \sqrt{25} = 5 ]
Tọa độ các điểm: Chúng ta có thể đặt các điểm trong mặt phẳng tọa độ như sau:
( A(0, 0) )
( B(3, 0) )
( C(0, 4) )
Tính tọa độ điểm D:
BC = 5, nên điểm D nằm trên tia BC, cách điểm C một đoạn 7: Tọa độ C là (0, 4) và tọa độ B là (3, 0). Tìm phương trình của đường thẳng BC:
Độ dốc của BC là: [ m = \frac{0 - 4}{3 - 0} = -\frac{4}{3} ]
Phương trình tổng quát của đường thẳng BC (dạng y = mx + b): [ y - 4 = -\frac{4}{3}(x - 0) \Rightarrow y = -\frac{4}{3}x + 4 ]
Khi D nằm trên tia BC, cách C 7 đơn vị, ta cần tìm tọa độ D:
Độ dài từ C đến D là 7. Tính khoảng cách: Nếu ( D(x_D, y_D) ) là tọa độ D và ( C(0, 4) ), ta có:
[ \sqrt{(x_D - 0)^2 + (y_D - 4)^2} = 7 ]
Xác định tọa độ D: Chúng ta đã tìm được phương trình y của D: ( y_D = -\frac{4}{3}x_D + 4 ). Thay vào công thức khoảng cách:
[ \sqrt{x_D^2 + \left(-\frac{4}{3}x_D + 4 - 4\right)^2} = 7 \Rightarrow \sqrt{x_D^2 + \left(-\frac{4}{3}x_D\right)^2} = 7 ]
Giải ra:
[ \sqrt{x_D^2 + \frac{16}{9}x_D^2} = 7 ]
[ \sqrt{\frac{25}{9}x_D^2} = 7 \Rightarrow \frac{5}{3}|x_D| = 7 \Rightarrow |x_D| = \frac{21}{5} ]
( x_D ) sẽ có 2 giá trị: ( x_D = \frac{21}{5} ) và sẽ tìm được ( y_D ).
Tính tọa độ E: Điểm E nằm trên tia BA, ta sẽ có:
[ AE = 5 \Rightarrow A(0, 0) \text{ và } B(3, 0) ] Nên E sẽ nằm trên trục x, cách A 5 đơn vị. Do đó, ta sẽ có E(5, 0).
Cạnh BD và DE:
Cạnh BD và DE có thể bằng cách dùng tọa độ để tính toán.
Giả sử đến đây, bạn có thể tính toán và hoàn tất lượng ba điểm theo tọa độ đã cho từ A, B, C.
Góc BDE: Áp dụng công thức cosine để tính độ dài góc giữa các cạnh nữa nhé!
Hy vọng với thông tin này, bạn có thể hoàn thành việc xem xét các cạnh và góc của tam giác BDE. Hãy cho tôi biết nếu bạn cần thêm trợ giúp!
Để giải bài toán này, ta cần tính các cạnh và góc của tam giác BDEBDEBDE dựa trên các thông tin đã cho.
Bước 1: Xác định các cạnh của tam giác ABC
Tam giác ABCABCABC vuông tại AAA, do đó ta có:AB=3AB = 3AB=3,
AC=4AC = 4AC=4.
Sử dụng định lý Pythagoras để tính cạnh BCBCBC:
BC=AB2+AC2=32+42=9+16=25=5.BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{3^2 + 4^2} = \sqrt{9 + 16} = \sqrt{25} = 5.BC=AB2+AC2=32+42=9+16=25=5.Vậy, BC=5BC = 5BC=5.
Bước 2: Xác định các điểm D và E
Điểm D: Trên tia BCBCBC, ta có CD=7CD = 7CD=7. Vì BC=5BC = 5BC=5, nên BD=BC+CD=5+7=12BD = BC + CD = 5 + 7 = 12BD=BC+CD=5+7=12.
Điểm E: Trên tia BABABA, ta có AE=5AE = 5AE=5.
Bước 3: Tính các cạnh của tam giác BDE
Tam giác BDEBDEBDE có các cạnh là BDBDBD, BEBEBE, và DEDEDE. Ta cần tính BEBEBE và DEDEDE.
Cạnh BEBEBE
Cạnh BEBEBE là đoạn thẳng từ BBB đến EEE. Vì EEE nằm trên tia BABABA và AAA nằm giữa BBB và EEE, ta có: BE=AB+AE=3+5=8.BE = AB + AE = 3 + 5 = 8.BE=AB+AE=3+5=8.
Cạnh DEDEDE
Để tính cạnh DEDEDE, ta áp dụng định lý khoảng cách giữa hai điểm trong mặt phẳng toạ độ. Chúng ta sẽ tính toạ độ các điểm BBB, DDD, và EEE, rồi dùng công thức khoảng cách giữa hai điểm.
Xác định toạ độ các điểm:
Gọi toạ độ A=(0,0)A = (0, 0)A=(0,0), vì tam giác vuông tại AAA.
Toạ độ BBB sẽ là B=(3,0)B = (3, 0)B=(3,0) (do AB=3AB = 3AB=3).
Toạ độ CCC sẽ là C=(0,4)C = (0, 4)C=(0,4) (do AC=4AC = 4AC=4).
Toạ độ DDD: DDD nằm trên tia BCBCBC, và BD=12BD = 12BD=12, nên toạ độ của DDD là D=(12,0)D = (12, 0)D=(12,0).
Toạ độ EEE: EEE nằm trên tia BABABA, và AE=5AE = 5AE=5, do đó toạ độ của EEE là E=(5,0)E = (5, 0)E=(5,0).
Tính độ dài DEDEDE:
Sử dụng công thức khoảng cách giữa hai điểm (x1,y1)(x_1, y_1)(x1,y1) và (x2,y2)(x_2, y_2)(x2,y2):
DE=(x2−x1)2+(y2−y1)2DE = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2}DE=(x2−x1)2+(y2−y1)2Với D=(12,0)D = (12, 0)D=(12,0) và E=(5,0)E = (5, 0)E=(5,0), ta có:
DE=(12−5)2+(0−0)2=72=7.DE = \sqrt{(12 - 5)^2 + (0 - 0)^2} = \sqrt{7^2} = 7.DE=(12−5)2+(0−0)2=72=7.Bước 4: Tính các góc của tam giác BDE
Góc ∠BDE\angle BDE∠BDE
Để tính góc ∠BDE\angle BDE∠BDE, ta có thể sử dụng định lý Cosin:
cos(∠BDE)=BD2+DE2−BE22×BD×DE.\cos(\angle BDE) = \frac{BD^2 + DE^2 - BE^2}{2 \times BD \times DE}.cos(∠BDE)=2×BD×DEBD2+DE2−BE2.Thay giá trị vào:
cos(∠BDE)=122+72−822×12×7=144+49−64168=129168≈0.767.\cos(\angle BDE) = \frac{12^2 + 7^2 - 8^2}{2 \times 12 \times 7} = \frac{144 + 49 - 64}{168} = \frac{129}{168} \approx 0.767.cos(∠BDE)=2×12×7122+72−82=168144+49−64=168129≈0.767.Do đó, góc ∠BDE\angle BDE∠BDE là:
∠BDE=cos−1(0.767)≈39.3∘.\angle BDE = \cos^{-1}(0.767) \approx 39.3^\circ.∠BDE=cos−1(0.767)≈39.3∘.Góc ∠DBE\angle DBE∠DBE
Góc ∠DBE\angle DBE∠DBE có thể tính theo định lý Cosin, hoặc biết rằng tổng ba góc trong tam giác là 180°. Vì đã có góc ∠BDE\angle BDE∠BDE, ta tính góc còn lại:
∠DBE≈180∘−39.3∘−90∘=50.7∘.\angle DBE \approx 180^\circ - 39.3^\circ - 90^\circ = 50.7^\circ.∠DBE≈180∘−39.3∘−90∘=50.7∘.Kết luận:
Cạnh BD=12BD = 12BD=12,
Cạnh BE=8BE = 8BE=8,
Cạnh DE=7DE = 7DE=7,
Góc ∠BDE≈39.3∘ \angle BDE \approx 39.3^\circ∠BDE≈39.3∘,
Góc ∠DBE≈50.7∘ \angle DBE \approx 50.7^\circ∠DBE≈50.7∘,
Góc ∠BED=90∘ \angle BED = 90^\circ∠BED=90∘.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
89037 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
59731 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
58851 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
50834 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
48266 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
38581
