1. Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Khi đó sin của góc HAC =? và giải thích vì sao?
A. AH/AC B . AH/HC C/ AB /BC D/ AC/BC
2. Nghiệm tổng quát của phương trình x-2y=0 giải thích 3. Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi nào ? giải thích 4. Cho tan =3 . khi đó cot a=? giải thích 5. Cho ba số a,b,c và a bé hơn hoặc bằng b : a2 bé hơn hoặc bằng b2 đúng hay sai vì sao
-a/c lớn hơn hoặc bằng -b/c với c bé hơn 0 đúng hay sai vì sao 6. Cho hai số a,b biết a lớn hơn 1 lớn hơn b
A .a-1 lớn hơn 0 đúng hay sai vì sao
B a-b bé hơn 0 đ hay sai
C (a-1)(b-1) bé hơn không
D a-2b bé hơn -1 đúng hay sai PHẢI GIẢI THÍCH
7. Cho alpha =73 độ , Bêta = 37 độ : chọn đúng sai giải thích a/ sin a bé hơn cos B b / tan a lớn hơn tan B C / cos a bé hơn cos b D/ tan A lớn hơn cot B Tự luận ngắn :
1 / Biết đường thằng y = ax+b đi qua M (3;-5) và N (1;2) Tính tổng bình phương của a và b
2 / Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 5cm , bc = 7cm . Tính cos C được làm tròn đến phút là bao nhiêu ? (làm tròn đến hàng phần trăm ) 3 / Biết cặp số (a,b) thoã mãn hệ phương trình : x+ay = 3 và ax - 3by =4 có nghiệm (-1;2) . Tính a+6b=? 4 / Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm và đường cao AH=3cm . Tinh số đo góc C (làm tròn đến kết quả phút )
5 / So sánh : 100 - 99 và 101 - 100
Quảng cáo
3 câu trả lời 402
**1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khi đó sin của góc HAC =? và giải thích vì sao?**
**Đáp án:** A. \( \sin HAC = \frac{AH}{AC} \)
**Giải thích:** Trong tam giác vuông, định nghĩa của sin của một góc là tỉ số giữa đối và huyền. Ở đây, góc HAC có cạnh đối là AH và cạnh huyền là AC (cạnh huyền là cạnh AC của tam giác vuông tại A), do đó công thức là \( \sin HAC = \frac{AH}{AC} \).
---
**2. Nghiệm tổng quát của phương trình \( x - 2y = 0 \) là gì? Giải thích.**
**Đáp án:** Nghiệm tổng quát của phương trình là \( x = 2y \).
**Giải thích:** Phương trình này có thể chuyển đổi thành dạng \( x = 2y \), tức là mọi cặp số (x, y) thỏa mãn tỉ lệ này sẽ là nghiệm của phương trình.
---
**3. Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi nào? Giải thích.**
**Đáp án:** Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi các đường thẳng tương ứng của phương trình không song song (tức là có hệ số góc khác nhau).
**Giải thích:** Hai đường thẳng có hệ số góc giống nhau và khác hệ số tự do thì không có giao điểm, do đó không có nghiệm. Nếu chúng có hệ số góc khác, chúng sẽ giao nhau tại duy nhất một điểm.
---
**4. Cho \( \tan A = 3 \). Khi đó, \( \cot A = ? \) giải thích.**
**Đáp án:** \( \cot A = \frac{1}{\tan A} = \frac{1}{3} \).
**Giải thích:** Cotang của một góc là tỉ số nghịch đảo của tang của góc đó, vì vậy với \( \tan A = 3 \), \( \cot A \) sẽ là \( \frac{1}{3} \).
---
**5. Cho ba số \( a, b, c \) và \( a \leq b \). \( a^2 \leq b^2 \) đúng hay sai? Giải thích.**
**Đáp án:** Đúng.
**Giải thích:** Nếu \( a \leq b \), thì bình phương của chúng cũng sẽ giữ nguyên tỉ lệ đó trong trường hợp \( a \) và \( b \) đều là số dương, hoặc \( a \) và \( b \) đều là số âm (bình phương cả hai bên sẽ vẫn cho giá trị dương). Tuy nhiên, nếu \( a \) âm còn \( b \) dương, thì phải kiểm tra từng trường hợp.
---
**6. \( -\frac{a}{c} \geq -\frac{b}{c} \) với \( c < 0 \) đúng hay sai? Giải thích.**
**Đáp án:** Sai.
**Giải thích:** Khi chia hoặc nhân một bất phương trình bởi một số âm, dấu của bất phương trình sẽ đảo ngược. Do đó, điều này trở thành \( -\frac{a}{c} \leq -\frac{b}{c} \) khi \( c < 0 \).
---
**7. Cho hai số \( a, b \) với \( a > 1 \) và \( b < 1 \)**
A. \( a - 1 > 0 \) đúng hay sai? **Đáp án:** Đúng. **Giải thích:** Vì \( a > 1 \) nên \( a - 1 > 0 \).
B. \( a - b < 0 \) đúng hay sai? **Đáp án:** Sai. **Giải thích:** Vì \( a > 1 \) và \( b < 1 \), do đó \( a - b > 0 \).
C. \( (a - 1)(b - 1) < 0 \) đúng hay sai? **Đáp án:** Đúng. **Giải thích:** \( a - 1 > 0 \) và \( b - 1 < 0 \) tạo thành tích âm.
D. \( a - 2b < -1 \) đúng hay sai? **Đáp án:** Sai. **Giải thích:** Nếu \( b < 1 \), thì \( 2b < 2 \), và vì \( a > 1 \), tổng \( a - 2b \) có thể lớn hơn 1, làm cho bất đẳng thức sai.
---
**8. Cho \( \alpha = 73^\circ \), \( \beta = 37^\circ \): chọn đúng sai và giải thích.**
a. \( \sin A < \cos B \): **Đáp án:** Đúng. **Giải thích:** Vì \( \sin 73^\circ > 0.9 \) và \( \cos 37^\circ \approx 0.8 \).
b. \( \tan A > \tan B \): **Đáp án:** Đúng. **Giải thích:** Vì \( A > B \), tangent sẽ tăng trong khoảng \( (0, 90^\circ) \).
c. \( \cos A < \cos B \): **Đáp án:** Sai. **Giải thích:** \( \cos 73^\circ < \cos 37^\circ \) thì \( \sin 73^\circ > \cos 37^\circ \).
d. \( \tan A > \cot B \): **Đáp án:** Đúng. **Giải thích:** Vì \(\tan 73^\circ > 1\) và \(\cot 37^\circ < 1\).
---
**Tự luận ngắn:**
**1. Biết đường thẳng \( y = ax + b \) đi qua M (3,-5) và N (1,2). Tính tổng bình phương của a và b.**
Đối với điểm M:
\[
-5 = 3a + b \quad (1)
\]
Đối với điểm N:
\[
2 = 1a + b \quad (2)
\]
Từ (2):
\[
b = 2 - a \quad (3)
\]
Thay (3) vào (1):
\[
-5 = 3a + (2 - a) \\
-5 = 3a + 2 - a \\
-5 - 2 = 2a \\
-7 = 2a \implies a = -\frac{7}{2}
\]
Thay \( a \) vào (3):
\[
b = 2 - (-\frac{7}{2}) = 2 + \frac{7}{2} = \frac{4}{2} + \frac{7}{2} = \frac{11}{2}
\]
Tính tổng bình phương:
\[
a^2 + b^2 = \left(-\frac{7}{2}\right)^2 + \left(\frac{11}{2}\right)^2 = \frac{49}{4} + \frac{121}{4} = \frac{170}{4} = \frac{85}{2}.
\]
**2. Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 5cm, BC = 7cm. Tính \( \cos C \) được làm tròn đến phần trăm.**
Sử dụng định lý Pythagore để tìm AB:
\[
AB = \sqrt{BC^2 - AC^2} = \sqrt{7^2 - 5^2} = \sqrt{49 - 25} = \sqrt{24} = 2\sqrt{6} \text{ cm}.
\]
Tính \( \cos C \):
\[
\cos C = \frac{AC}{BC} = \frac{5}{7}.
\]
**3. Biết cặp số \( (a, b) \) thỏa mãn hệ phương trình : \( x + ay = 3 \) và \( ax - 3by = 4 \) có nghiệm (-1, 2). Tính \( a + 6b \)?**
Thay x = -1, y = 2 vào áp dụng vào (1):
\[
-1 + 2a = 3 \implies 2a = 4 \implies a = 2.
\]
Thay vào (2):
\[
2(-1) - 6b = 4 \implies -2 - 6b = 4 \implies -6b = 6 \implies b = -1.
\]
Vậy:
\[
a + 6b = 2 + 6(-1) = 2 - 6 = -4.
\]
**4. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm và đường cao AH = 3cm. Tính số đo góc C (làm tròn đến phút).**
Tính AC và BC:
\[
AC = \sqrt{AB^2 + AH^2} = \sqrt{5^2 + 3^2} = \sqrt{25 + 9} = \sqrt{34}.
\]
\[
BC = \frac{AB \cdot AC}{AH} = \frac{5 \cdot \sqrt{34}}{3}.
\]
Tính \( C = \tan C \):
\[
\tan C = \frac{AH}{AB} = \frac{3}{5}.
\]
Tính góc C:
\[
C = \tan^{-1}(\frac{3}{5}) \approx 30.96^\circ \text{ hoặc khoảng } 31^\circ \text{ làm tròn đến phút tương ứng là } 31 \times 60 \approx 1860.
\]
**5. So sánh:**
\[
\sqrt{100} - \sqrt{99} \quad \text{và} \quad \sqrt{101} - \sqrt{100}.
\]
Tính toán:
\[
\sqrt{100} - \sqrt{99} = 10 - \sqrt{99} \quad > \quad \sqrt{101} - \sqrt{100} = \sqrt{101} - 10.
\]
Từ đây, kết luận được rằng \( 10 - \sqrt{99} > \sqrt{101} - 10 \).
Hy vọng câu trả lời giúp ích cho bạn! Nếu bạn có câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại hỏi thêm nhé!
**1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khi đó sin của góc HAC =? và giải thích vì sao?**
**Đáp án:** A. sinHAC=AHACsinHAC=AHAC
**Giải thích:** Trong tam giác vuông, định nghĩa của sin của một góc là tỉ số giữa đối và huyền. Ở đây, góc HAC có cạnh đối là AH và cạnh huyền là AC (cạnh huyền là cạnh AC của tam giác vuông tại A), do đó công thức là sinHAC=AHACsinHAC=AHAC.
---
**2. Nghiệm tổng quát của phương trình x−2y=0x−2y=0 là gì? Giải thích.**
**Đáp án:** Nghiệm tổng quát của phương trình là x=2yx=2y.
**Giải thích:** Phương trình này có thể chuyển đổi thành dạng x=2yx=2y, tức là mọi cặp số (x, y) thỏa mãn tỉ lệ này sẽ là nghiệm của phương trình.
---
**3. Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi nào? Giải thích.**
**Đáp án:** Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi các đường thẳng tương ứng của phương trình không song song (tức là có hệ số góc khác nhau).
**Giải thích:** Hai đường thẳng có hệ số góc giống nhau và khác hệ số tự do thì không có giao điểm, do đó không có nghiệm. Nếu chúng có hệ số góc khác, chúng sẽ giao nhau tại duy nhất một điểm.
---
**4. Cho tanA=3tanA=3. Khi đó, cotA=?cotA=? giải thích.**
**Đáp án:** cotA=1tanA=13cotA=1tanA=13.
**Giải thích:** Cotang của một góc là tỉ số nghịch đảo của tang của góc đó, vì vậy với tanA=3tanA=3, cotAcotA sẽ là 1313.
---
**5. Cho ba số a,b,ca,b,c và a≤ba≤b. a2≤b2a2≤b2 đúng hay sai? Giải thích.**
**Đáp án:** Đúng.
**Giải thích:** Nếu a≤ba≤b, thì bình phương của chúng cũng sẽ giữ nguyên tỉ lệ đó trong trường hợp aa và bb đều là số dương, hoặc aa và bb đều là số âm (bình phương cả hai bên sẽ vẫn cho giá trị dương). Tuy nhiên, nếu aa âm còn bb dương, thì phải kiểm tra từng trường hợp.
---
**6. −ac≥−bc−ac≥−bc với c<0c<0 đúng hay sai? Giải thích.**
**Đáp án:** Sai.
**Giải thích:** Khi chia hoặc nhân một bất phương trình bởi một số âm, dấu của bất phương trình sẽ đảo ngược. Do đó, điều này trở thành −ac≤−bc−ac≤−bc khi c<0c<0.
---
**7. Cho hai số a,ba,b với a>1a>1 và b<1b<1**
A. a−1>0a−1>0 đúng hay sai? **Đáp án:** Đúng. **Giải thích:** Vì a>1a>1 nên a−1>0a−1>0.
B. a−b<0a−b<0 đúng hay sai? **Đáp án:** Sai. **Giải thích:** Vì a>1a>1 và b<1b<1, do đó a−b>0a−b>0.
C. (a−1)(b−1)<0(a−1)(b−1)<0 đúng hay sai? **Đáp án:** Đúng. **Giải thích:** a−1>0a−1>0 và b−1<0b−1<0 tạo thành tích âm.
D. a−2b<−1a−2b<−1 đúng hay sai? **Đáp án:** Sai. **Giải thích:** Nếu b<1b<1, thì 2b<22b<2, và vì a>1a>1, tổng a−2ba−2b có thể lớn hơn 1, làm cho bất đẳng thức sai.
---
**8. Cho α=73∘α=73∘, β=37∘β=37∘: chọn đúng sai và giải thích.**
a. sinA<cosBsinA<cosB: **Đáp án:** Đúng. **Giải thích:** Vì sin73∘>0.9sin73∘>0.9 và cos37∘≈0.8cos37∘≈0.8.
b. tanA>tanBtanA>tanB: **Đáp án:** Đúng. **Giải thích:** Vì A>BA>B, tangent sẽ tăng trong khoảng (0,90∘)(0,90∘).
c. cosA<cosBcosA<cosB: **Đáp án:** Sai. **Giải thích:** cos73∘<cos37∘cos73∘<cos37∘ thì sin73∘>cos37∘sin73∘>cos37∘.
d. tanA>cotBtanA>cotB: **Đáp án:** Đúng. **Giải thích:** Vì tan73∘>1tan73∘>1 và cot37∘<1cot37∘<1.
---
**Tự luận ngắn:**
**1. Biết đường thẳng y=ax+by=ax+b đi qua M (3,-5) và N (1,2). Tính tổng bình phương của a và b.**
Đối với điểm M:
−5=3a+b(1)−5=3a+b(1)
Đối với điểm N:
2=1a+b(2)2=1a+b(2)
Từ (2):
b=2−a(3)b=2−a(3)
Thay (3) vào (1):
−5=3a+(2−a)−5=3a+2−a−5−2=2a−7=2a⟹a=−72−5=3a+(2−a)−5=3a+2−a−5−2=2a−7=2a⟹a=−72
Thay aa vào (3):
b=2−(−72)=2+72=42+72=112b=2−(−72)=2+72=42+72=112
Tính tổng bình phương:
a2+b2=(−72)2+(112)2=494+1214=1704=852.a2+b2=(−72)2+(112)2=494+1214=1704=852.
**2. Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 5cm, BC = 7cm. Tính cosCcosC được làm tròn đến phần trăm.**
Sử dụng định lý Pythagore để tìm AB:
AB=√BC2−AC2=√72−52=√49−25=√24=2√6 cm.AB=BC2−AC2=72−52=49−25=24=26 cm.
Tính cosCcosC:
cosC=ACBC=57.cosC=ACBC=57.
**3. Biết cặp số (a,b)(a,b) thỏa mãn hệ phương trình : x+ay=3x+ay=3 và ax−3by=4ax−3by=4 có nghiệm (-1, 2). Tính a+6ba+6b?**
Thay x = -1, y = 2 vào áp dụng vào (1):
−1+2a=3⟹2a=4⟹a=2.−1+2a=3⟹2a=4⟹a=2.
Thay vào (2):
2(−1)−6b=4⟹−2−6b=4⟹−6b=6⟹b=−1.2(−1)−6b=4⟹−2−6b=4⟹−6b=6⟹b=−1.
Vậy:
a+6b=2+6(−1)=2−6=−4.a+6b=2+6(−1)=2−6=−4.
**4. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm và đường cao AH = 3cm. Tính số đo góc C (làm tròn đến phút).**
Tính AC và BC:
AC=√AB2+AH2=√52+32=√25+9=√34.AC=AB2+AH2=52+32=25+9=34.
BC=AB⋅ACAH=5⋅√343.BC=AB⋅ACAH=5⋅343.
Tính C=tanCC=tanC:
tanC=AHAB=35.tanC=AHAB=35.
Tính góc C:
C=tan−1(35)≈30.96∘ hoặc khoảng 31∘ làm tròn đến phút tương ứng là 31×60≈1860.C=tan−1(35)≈30.96∘ hoặc khoảng 31∘ làm tròn đến phút tương ứng là 31×60≈1860.
**5. So sánh:**
√100−√99và√101−√100.100−99và101−100.
Tính toán:
√100−√99=10−√99>√101−√100=√101−10.100−99=10−99>101−100=101−10.
Từ đây, kết luận được rằng 10−√99>√101−1010−99>101−10.
Hy vọng câu trả lời giúp ích cho bạn! Nếu bạn có câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại hỏi thêm nhé!
**1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khi đó sin của góc HAC =? và giải thích vì sao?**
**Đáp án:** A. sinHAC=AHACsinHAC=AHAC
**Giải thích:** Trong tam giác vuông, định nghĩa của sin của một góc là tỉ số giữa đối và huyền. Ở đây, góc HAC có cạnh đối là AH và cạnh huyền là AC (cạnh huyền là cạnh AC của tam giác vuông tại A), do đó công thức là sinHAC=AHACsinHAC=AHAC.
---
**2. Nghiệm tổng quát của phương trình x−2y=0x−2y=0 là gì? Giải thích.**
**Đáp án:** Nghiệm tổng quát của phương trình là x=2yx=2y.
**Giải thích:** Phương trình này có thể chuyển đổi thành dạng x=2yx=2y, tức là mọi cặp số (x, y) thỏa mãn tỉ lệ này sẽ là nghiệm của phương trình.
---
**3. Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi nào? Giải thích.**
**Đáp án:** Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi các đường thẳng tương ứng của phương trình không song song (tức là có hệ số góc khác nhau).
**Giải thích:** Hai đường thẳng có hệ số góc giống nhau và khác hệ số tự do thì không có giao điểm, do đó không có nghiệm. Nếu chúng có hệ số góc khác, chúng sẽ giao nhau tại duy nhất một điểm.
---
**4. Cho tanA=3tanA=3. Khi đó, cotA=?cotA=? giải thích.**
**Đáp án:** cotA=1tanA=13cotA=1tanA=13.
**Giải thích:** Cotang của một góc là tỉ số nghịch đảo của tang của góc đó, vì vậy với tanA=3tanA=3, cotAcotA sẽ là 1313.
---
**5. Cho ba số a,b,ca,b,c và a≤ba≤b. a2≤b2a2≤b2 đúng hay sai? Giải thích.**
**Đáp án:** Đúng.
**Giải thích:** Nếu a≤ba≤b, thì bình phương của chúng cũng sẽ giữ nguyên tỉ lệ đó trong trường hợp aa và bb đều là số dương, hoặc aa và bb đều là số âm (bình phương cả hai bên sẽ vẫn cho giá trị dương). Tuy nhiên, nếu aa âm còn bb dương, thì phải kiểm tra từng trường hợp.
---
**6. −ac≥−bc−ac≥−bc với c<0c<0 đúng hay sai? Giải thích.**
**Đáp án:** Sai.
**Giải thích:** Khi chia hoặc nhân một bất phương trình bởi một số âm, dấu của bất phương trình sẽ đảo ngược. Do đó, điều này trở thành −ac≤−bc−ac≤−bc khi c<0c<0.
---
**7. Cho hai số a,ba,b với a>1a>1 và b<1b<1**
A. a−1>0a−1>0 đúng hay sai? **Đáp án:** Đúng. **Giải thích:** Vì a>1a>1 nên a−1>0a−1>0.
B. a−b<0a−b<0 đúng hay sai? **Đáp án:** Sai. **Giải thích:** Vì a>1a>1 và b<1b<1, do đó a−b>0a−b>0.
C. (a−1)(b−1)<0(a−1)(b−1)<0 đúng hay sai? **Đáp án:** Đúng. **Giải thích:** a−1>0a−1>0 và b−1<0b−1<0 tạo thành tích âm.
D. a−2b<−1a−2b<−1 đúng hay sai? **Đáp án:** Sai. **Giải thích:** Nếu b<1b<1, thì 2b<22b<2, và vì a>1a>1, tổng a−2ba−2b có thể lớn hơn 1, làm cho bất đẳng thức sai.
---
**8. Cho α=73∘α=73∘, β=37∘β=37∘: chọn đúng sai và giải thích.**
a. sinA<cosBsinA<cosB: **Đáp án:** Đúng. **Giải thích:** Vì sin73∘>0.9sin73∘>0.9 và cos37∘≈0.8cos37∘≈0.8.
b. tanA>tanBtanA>tanB: **Đáp án:** Đúng. **Giải thích:** Vì A>BA>B, tangent sẽ tăng trong khoảng (0,90∘)(0,90∘).
c. cosA<cosBcosA<cosB: **Đáp án:** Sai. **Giải thích:** cos73∘<cos37∘cos73∘<cos37∘ thì sin73∘>cos37∘sin73∘>cos37∘.
d. tanA>cotBtanA>cotB: **Đáp án:** Đúng. **Giải thích:** Vì tan73∘>1tan73∘>1 và cot37∘<1cot37∘<1.
---
**Tự luận ngắn:**
**1. Biết đường thẳng y=ax+by=ax+b đi qua M (3,-5) và N (1,2). Tính tổng bình phương của a và b.**
Đối với điểm M:
−5=3a+b(1)−5=3a+b(1)
Đối với điểm N:
2=1a+b(2)2=1a+b(2)
Từ (2):
b=2−a(3)b=2−a(3)
Thay (3) vào (1):
−5=3a+(2−a)−5=3a+2−a−5−2=2a−7=2a⟹a=−72−5=3a+(2−a)−5=3a+2−a−5−2=2a−7=2a⟹a=−72
Thay aa vào (3):
b=2−(−72)=2+72=42+72=112b=2−(−72)=2+72=42+72=112
Tính tổng bình phương:
a2+b2=(−72)2+(112)2=494+1214=1704=852.a2+b2=(−72)2+(112)2=494+1214=1704=852.
**2. Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 5cm, BC = 7cm. Tính cosCcosC được làm tròn đến phần trăm.**
Sử dụng định lý Pythagore để tìm AB:
AB=√BC2−AC2=√72−52=√49−25=√24=2√6 cm.AB=BC2−AC2=72−52=49−25=24=26 cm.
Tính cosCcosC:
cosC=ACBC=57.cosC=ACBC=57.
**3. Biết cặp số (a,b)(a,b) thỏa mãn hệ phương trình : x+ay=3x+ay=3 và ax−3by=4ax−3by=4 có nghiệm (-1, 2). Tính a+6ba+6b?**
Thay x = -1, y = 2 vào áp dụng vào (1):
−1+2a=3⟹2a=4⟹a=2.−1+2a=3⟹2a=4⟹a=2.
Thay vào (2):
2(−1)−6b=4⟹−2−6b=4⟹−6b=6⟹b=−1.2(−1)−6b=4⟹−2−6b=4⟹−6b=6⟹b=−1.
Vậy:
a+6b=2+6(−1)=2−6=−4.a+6b=2+6(−1)=2−6=−4.
**4. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm và đường cao AH = 3cm. Tính số đo góc C (làm tròn đến phút).**
Tính AC và BC:
AC=√AB2+AH2=√52+32=√25+9=√34.AC=AB2+AH2=52+32=25+9=34.
BC=AB⋅ACAH=5⋅√343.BC=AB⋅ACAH=5⋅343.
Tính C=tanCC=tanC:
tanC=AHAB=35.tanC=AHAB=35.
Tính góc C:
C=tan−1(35)≈30.96∘ hoặc khoảng 31∘ làm tròn đến phút tương ứng là 31×60≈1860.C=tan−1(35)≈30.96∘ hoặc khoảng 31∘ làm tròn đến phút tương ứng là 31×60≈1860.
**5. So sánh:**
√100−√99và√101−√100.100−99và101−100.
Tính toán:
√100−√99=10−√99>√101−√100=√101−10.100−99=10−99>101−100=101−10.
Từ đây, kết luận được rằng 10−√99>√101−1010−99>101−10.
Hy vọng câu trả lời giúp ích cho bạn! Nếu bạn có câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại hỏi thêm nhé!
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
7867
-
6030
