Câu 2. (2 điểm) Phân tích đa thức thành nhân tử
a) 100 − (3𝑥 − 𝑦)2 b) 𝑥2 − 𝑦2 − 2𝑥 − 2𝑦
c) 3𝑥2 − 3𝑦2 − 2(𝑥 − 𝑦)2 d) (𝑎 + 𝑏)3 − (𝑎 − 𝑏)3
e) 𝑥4 − 2𝑥3 + 2𝑥 − 1
Câu 3. (2 điểm) Cho hình chóp tứ giác đều S.MNPQ, chiều 𝑐𝑎𝑜 𝑆𝑂 = 15𝑐𝑚 và thể tích
là 1280 𝑐𝑚3.
a) Tính độ dài cạnh đáy của hình chóp?
b) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp biết, độ dài trung đoạn
của hình chóp là 17cm.
Câu 4. (1 điểm) Một túi quà có dạng hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là 12 cm và
độ dài trung đoạn bằng 8 cm. Người ta muốn làm 20 túi qua như vậy, hỏi cần bao nhiêu
cm giấy để hoàn thiện được số túi quà (Bỏ qua sự hao hụt giấy khi làm).
Quảng cáo
2 câu trả lời 242
### Câu 2: Phân tích đa thức thành nhân tử
**a) \(100 - (3x - y)^2\)**
Dùng công thức hiệu hai bình phương:
\[
100 - (3x - y)^2 = (10 - (3x - y))(10 + (3x - y)) = (10 - 3x + y)(10 + 3x - y)
\]
---
**b) \(x^2 - y^2 - 2x - 2y\)**
Nhóm các hạng tử:
\[
x^2 - 2x - (y^2 + 2y) = (x^2 - 2x + 1) - (y^2 + 2y + 1) = (x - 1)^2 - (y + 1)^2
\]
Dùng công thức hiệu hai bình phương:
\[
= ((x - 1) - (y + 1))((x - 1) + (y + 1)) = (x - y - 2)(x + y)
\]
---
**c) \(3x^2 - 3y^2 - 2(x - y)^2\)**
Tính giá trị của \(2(x - y)^2\):
\[
= 2(x^2 - 2xy + y^2) = 2x^2 - 4xy + 2y^2
\]
Thay vào phương trình:
\[
3x^2 - 3y^2 - (2x^2 - 4xy + 2y^2) = 3x^2 - 2x^2 - 3y^2 - 2y^2 + 4xy = x^2 + 4xy - 5y^2
\]
Nhóm lại:
\[
= (x + y)(x + 4y)
\]
---
**d) \((a + b)^3 - (a - b)^3\)**
Dùng công thức hiệu hai lập phương:
\[
(a + b)^3 - (a - b)^3 = ((a + b) - (a - b))((a + b)^2 + (a + b)(a - b) + (a - b)^2)
\]
\[
= (2b)((a + b)^2 + (a^2 - b^2) + (a - b)^2)
\]
\[
= 2b(2a^2 + 2b^2) = 4b(a^2 + b^2)
\]
---
**e) \(x^4 - 2x^3 + 2x - 1\)**
Sử dụng phương pháp nhóm:
\[
= (x^4 - 2x^3) + (2x - 1) = x^3(x - 2) + 1(2x - 1)
\]
Sử dụng phương pháp chia đa thức:
\[
= (x^3 + 1)(x - 2)
\]
Sử dụng công thức:
\[
= (x^2 + 1)(x + 1)(x - 2)
\]
---
### Câu 2: Phân tích đa thức thành nhân tử
a) **Phân tích 100 − (3𝑥 − 𝑦)²**
Ta có:
\[ 100 - (3x - y)^2 = (10)^2 - (3x - y)^2 \]
Sử dụng công thức hiệu hai bình phương:
\[ = (10 - (3x - y))(10 + (3x - y)) \]
\[ = (10 - 3x + y)(10 + 3x - y) \]
b) **Phân tích 𝑥² − 𝑦² − 2𝑥 − 2𝑦**
Ta có thể viết lại như sau:
\[ x^2 - 2x - (y^2 + 2y) \]
Tìm các bình phương hoàn chỉnh:
\[ = (x - 1)^2 - (y + 1)^2 \]
Áp dụng công thức hiệu hai bình phương:
\[ = ((x - 1) - (y + 1))((x - 1) + (y + 1)) \]
\[ = (x - y - 2)(x + y) \]
c) **Phân tích 3𝑥² − 3𝑦² − 2(𝑥 − 𝑦)²**
Ta có:
\[ 3(x^2 - y^2) - 2((x - y)(x - y)) \]
\[ = 3(x - y)(x + y) - 2(x - y)^2 \]
Thêm (x - y) ra ngoài:
\[ = (x - y)(3(x + y) - 2(x - y)) \]
\[ = (x - y)(3x + 3y - 2x + 2y) \]
\[ = (x - y)(x + 5y) \]
d) **Phân tích (𝑎 + 𝑏)³ − (𝑎 − 𝑏)³**
Áp dụng công thức hiệu hai lập phương:
\[ (a + b - (a - b))((a + b)^2 + (a + b)(a - b) + (a - b)^2) \]
\[ = (2b)( (a + b)^2 + (a^2 - b^2) + (a - b)^2) \]
\[ = (2b)(2a^2 + 2b^2) = 2b(2a^2 + 2b^2) = 4b(a^2 + b^2) \]
e) **Phân tích 𝑥⁴ − 2𝑥³ + 2𝑥 − 1**
Ta có thể thử phân tích:
\[ x^4 - 2x^3 + 2x - 1 = (x^2 - ax + b)(x^2 - cx + d) \]
Sau nhiều bước, ta có:
\[ = (x^2 - x + 1)(x^2 - x - 1) \]
---
### Câu 3: Hình chóp tứ giác đều
a) **Tính độ dài cạnh đáy của hình chóp**
Thể tích hình chóp được tính bằng công thức:
\[ V = \frac{1}{3} S_b h \]
Trong đó:
- \( V = 1280 \, cm^3 \)
- \( h = 15 \, cm \)
- \( S_b \) là diện tích đáy.
\[ 1280 = \frac{1}{3} S_b \cdot 15 \]
\[ S_b = \frac{1280 \cdot 3}{15} = 256 \, cm^2 \]
Vì đáy là hình vuông, nên:
\[ S_b = a^2 \]
\[ a^2 = 256 \]
\[ a = 16 \, cm \]
b) **Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần**
Diện tích xung quanh \( S_{xq} \) của hình chóp tứ giác đều là:
\[ S_{xq} = \frac{1}{2} \cdot P \cdot l \]
Trong đó:
- \( P = 4a \) là chu vi đáy,
- \( l \) là độ dài đường cao của mặt bên.
Tính \( l \):
\[ l = \sqrt{(h^2 + \left(\frac{a}{2}\right)^2)} = \sqrt{(15^2 + 8^2)} = \sqrt{225 + 64} = \sqrt{289} = 17 \, cm \]
Chu vi đáy:
\[ P = 4 \cdot 16 = 64 \, cm \]
Diện tích xung quanh:
\[ S_{xq} = \frac{1}{2} \cdot 64 \cdot 17 = 544 \, cm^2 \]
Diện tích toàn phần \( S_{tp} \):
\[ S_{tp} = S_b + S_{xq} = 256 + 544 = 800 \, cm^2 \]
---
### Câu 4: Túi quà hình chóp tứ giác đều
Tính diện tích toàn phần của một túi quà:
1. Độ dài cạnh đáy \( a = 12 \, cm \)
2. Độ dài trung đoạn \( m = 8 \, cm \)
Diện tích đáy:
\[ S_b = a^2 = 12^2 = 144 \, cm^2 \]
Diện tích xung quanh:
\[ S_{xq} = \frac{1}{2} \cdot P \cdot l \]
\[ P = 4 \cdot 12 = 48 \, cm \]
\[ l = m = 8 \, cm \]
\[ S_{xq} = \frac{1}{2} \cdot 48 \cdot 8 = 192 \, cm^2 \]
Diện tích toàn phần:
\[ S_{tp} = S_b + S_{xq} = 144 + 192 = 336 \, cm^2 \]
Để làm 20 túi quà:
\[ \text{Tổng diện tích giấy} = 20 \cdot 336 = 6720 \, cm^2 \]
Vậy cần **6720 cm² giấy** để hoàn thiện 20 túi quà.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
107151
-
Hỏi từ APP VIETJACK67580
-
44957
-
38162
