Quảng cáo
2 câu trả lời 468
Để tìm các tập hợp liên quan đến \( A \) và \( B \), ta có:
- \( A = [-1, 4) \)
- \( B = (3, +\infty) \)
### 1. Tập hợp giao \( A \cap B \)
Tập hợp giao bao gồm các phần tử chung của hai tập hợp.
\[
A \cap B = (3, 4)
\]
### 2. Tập hợp hợp \( A \cup B \)
Tập hợp hợp bao gồm tất cả các phần tử thuộc \( A \) hoặc \( B \).
\[
A \cup B = [-1, 4) \cup (3, +\infty) = [-1, +\infty)
\]
### 3. Tập hợp hiệu \( A - B \)
Tập hợp hiệu bao gồm các phần tử thuộc \( A \) nhưng không thuộc \( B \).
\[
A - B = [-1, 4) - (3, +\infty) = [-1, 3]
\]
### 4. Tập hợp hiệu \( B - A \)
Tập hợp hiệu bao gồm các phần tử thuộc \( B \) nhưng không thuộc \( A \).
\[
B - A = (3, +\infty) - [-1, 4) = (4, +\infty)
\]
### 5. Tập hợp phần bù \( \overline{A} \) (phần bù của \( A \))
Phần bù của \( A \) trong tập hợp thực \( \mathbb{R} \) là tất cả các phần tử không thuộc \( A \).
\[
\overline{A} = (-\infty, -1) \cup [4, +\infty)
\]
### Tóm tắt kết quả:
- \( A \cap B = (3, 4) \)
- \( A \cup B = [-1, +\infty) \)
- \( A - B = [-1, 3] \)
- \( B - A = (4, +\infty) \)
- \( \overline{A} = (-\infty, -1) \cup [4, +\infty) \)
Để tìm các tập hợp liên quan đến A và B ta có:
- A=[−1,4)
- B=(3,+∞)
### 1. Tập hợp giao A∩B
Tập hợp giao bao gồm các phần tử chung của hai tập hợp.
A∩B=(3,4)
### 2. Tập hợp hợp A∪B
Tập hợp hợp bao gồm tất cả các phần tử thuộc Ahoặc B
A∪B=[−1,4)∪(3,+∞)=[−1,+∞)
### 3. Tập hợp hiệu A−B
Tập hợp hiệu bao gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
A−B=[−1,4)−(3,+∞)=[−1,3]
### 4. Tập hợp hiệu B−A
Tập hợp hiệu bao gồm các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A.
B−A=(3,+∞)−[−1,4)=(4,+∞)
### 5. Tập hợp phần bù ¯¯¯¯A
Phần bù của A trong tập hợp thực Rlà tất cả các phần tử không thuộc A.
¯¯¯¯A=(−∞,−1)∪[4,+∞)¯
### Tóm tắt kết quả:
- A∩B=(3,4)
- A∪B=[−1,+∞)
- A−B=[−1,3]
- B−A=(4,+∞)
- ¯¯¯¯A=(−∞,−1)∪[4,+∞)
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
