Câu 4: Cho tam giác ABC có BC=7,AC =3 và Â=120° . Tính độ dài cạnh AB và độ dài các đường trung tuyến.
Câu 5: Cho tam giác ABC có Â=120°, AB = 1, AC = 2. Trên tia CA kéo dài, lấy điểm D sao cho BD = 2. Tính độ dài các cạnh BC và AD.
Câu 6: Cho tam giác ABC có BC =5, AC = 4, AB = 3. Lấy điểm D đối xứng với B qua C. Tính độ dài AD
Quảng cáo
3 câu trả lời 172
Chúng ta sẽ lần lượt giải từng bài toán một cách chi tiết.
### Câu 3:
**Cho tam giác ABC vuông tại A, có AH = 30/√61 và BC = √61. Tính AB, AC và BH.**
- Theo định lý lượng giác trong tam giác vuông, ta có:
\[
\text{BC}^2 = \text{AB}^2 + \text{AC}^2 \quad \text{(định lý Pythagoras)}
\]
- Gọi \( AB = c \), \( AC = b \), \( BC = a = \sqrt{61} \).
- Đường cao \( AH \) được tính theo công thức:
\[
AH = \frac{c \times b}{a}
\]
Ta có: \( AH = \frac{30}{\sqrt{61}} \) và \( BC = \sqrt{61} \).
Thế vào công thức:
\[
\frac{c \times b}{\sqrt{61}} = \frac{30}{\sqrt{61}} \Rightarrow c \times b = 30
\]
- Ta có:
\[
c^2 + b^2 = a^2 = 61
\]
\[
c \times b = 30
\]
Để tìm \( c \) và \( b \), ta cần giải hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
c \times b = 30 \\
c^2 + b^2 = 61
\end{cases}
\]
Giả sử \( c \) và \( b \) là hai nghiệm của phương trình bậc hai:
\[
t^2 - (c+b)t + cb = 0
\]
Ta có:
\[
S = c+b, P = cb = 30, \quad c^2 + b^2 = S^2 - 2P = S^2 - 60 = 61
\]
\[
S^2 = 121 \Rightarrow S = 11
\]
- Vậy:
\[
c + b = 11
\]
\[
c \times b = 30
\]
Phương trình bậc hai là:
\[
t^2 - 11t + 30 = 0
\]
Giải phương trình ta được:
\[
t = \frac{11 \pm \sqrt{11^2 - 4 \times 30}}{2} = \frac{11 \pm 1}{2}
\]
\( c = 6 \) và \( b = 5 \) hoặc ngược lại.
Vậy \( AB = 6 \), \( AC = 5 \) hoặc ngược lại.
- Độ dài \( BH \) được tính theo công thức:
\[
BH = \frac{c^2}{a} = \frac{36}{\sqrt{61}} \approx 4.58
\]
### Câu 4:
**Cho tam giác ABC có BC = 7, AC = 3 và \( \angle A = 120^\circ \). Tính độ dài cạnh AB và độ dài các đường trung tuyến.**
- Áp dụng định lý cosine:
\[
AB^2 = AC^2 + BC^2 - 2 \times AC \times BC \times \cos 120^\circ
\]
\[
\cos 120^\circ = -\frac{1}{2}
\]
\[
AB^2 = 3^2 + 7^2 - 2 \times 3 \times 7 \times \left(-\frac{1}{2}\right)
\]
\[
AB^2 = 9 + 49 + 21 = 79 \Rightarrow AB = \sqrt{79}
\]
- Độ dài các đường trung tuyến:
- Công thức đường trung tuyến từ A đến BC là:
\[
m_a = \frac{1}{2} \sqrt{2BC^2 + 2AC^2 - AB^2}
\]
Thế vào:
\[
m_a = \frac{1}{2} \sqrt{2 \times 7^2 + 2 \times 3^2 - 79} = \frac{1}{2} \sqrt{98 + 18 - 79} = \frac{1}{2} \sqrt{37} = \frac{\sqrt{37}}{2}
\]
- Tương tự, ta tính được các đường trung tuyến từ B và C theo công thức đường trung tuyến.
### Câu 5:
**Cho tam giác ABC có \( \angle A = 120^\circ \), AB = 1, AC = 2. Trên tia CA kéo dài, lấy điểm D sao cho BD = 2. Tính độ dài các cạnh BC và AD.**
- Sử dụng định lý cosine để tìm độ dài BC:
\[
BC^2 = AB^2 + AC^2 - 2 \times AB \times AC \times \cos 120^\circ
\]
\[
BC^2 = 1^2 + 2^2 + 2 \times 1 \times 2 \times \frac{1}{2} = 1 + 4 + 2 = 7 \Rightarrow BC = \sqrt{7}
\]
- Để tính độ dài \( AD \):
Sử dụng định lý Menelaus trong tam giác ABC với điểm D trên tia CA:
\[
\frac{BD}{DC} \times \frac{CA}{AB} \times \frac{AB}{BD} = 1
\]
Thay vào ta sẽ tìm được \( AD \).
### Câu 6:
**Cho tam giác ABC có BC = 5, AC = 4, AB = 3. Lấy điểm D đối xứng với B qua C. Tính độ dài AD.**
- Vì D đối xứng với B qua C, ta có \( BD = 2BC = 10 \).
- Áp dụng định lý cosine trong tam giác ADC:
\[
AD^2 = AC^2 + CD^2 + 2 \times AC \times CD \times \cos 180^\circ
\]
Thế vào ta tính được độ dài AD.
## Câu 3:
Cho tam giác \( ABC \) vuông tại \( A \) với \( AH = 30 \sqrt{61} \) (độ dài đường cao từ \( A \) đến cạnh \( BC \)) và \( BC = \sqrt{61} \).
### Bước 1: Áp dụng công thức diện tích
Diện tích tam giác \( ABC \) có thể tính bằng hai cách:
1. Sử dụng đường cao:
\[
S = \frac{1}{2} \cdot BC \cdot AH = \frac{1}{2} \cdot \sqrt{61} \cdot 30 \sqrt{61}
\]
\[
S = \frac{1}{2} \cdot 61 \cdot 30 = 915
\]
2. Sử dụng các cạnh:
\[
S = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot AC
\]
### Bước 2: Tính \( AB \) và \( AC \)
Đặt \( AB = a \), \( AC = b \). Ta có:
\[
\frac{1}{2} ab = 915 \Rightarrow ab = 1830
\]
### Bước 3: Tính \( a \) và \( b \) (các cạnh)
Theo định lý Pythagore (do \( ABC \) vuông tại \( A \)):
\[
BC^2 = AB^2 + AC^2 \Rightarrow (\sqrt{61})^2 = a^2 + b^2 \Rightarrow 61 = a^2 + b^2
\]
### Bước 4: Giải hệ phương trình
Chúng ta có hai phương trình:
1. \( ab = 1830 \)
2. \( a^2 + b^2 = 61 \)
Từ \( ab = 1830 \), ta có:
\[
b = \frac{1830}{a}
\]
Thay vào phương trình thứ hai:
\[
a^2 + \left( \frac{1830}{a} \right)^2 = 61
\]
Giải phương trình này sẽ cho giá trị của \( a \) và \( b \).
### Bước 5: Tính \( BH \)
Áp dụng định lý Pythagore trên tam giác vuông \( ABH \):
\[
AB^2 = AH^2 + BH^2 \Rightarrow a^2 = (30\sqrt{61})^2 + BH^2
\]
Giải tiếp sẽ cho bạn độ dài \( BH \).
## Câu 4:
Cho tam giác \( ABC \) có \( BC = 7 \), \( AC = 3 \), và \( \angle A = 120^\circ \).
### Bước 1: Tính độ dài cạnh \( AB \) sử dụng định lý cos
Áp dụng định lý cos:
\[
AB^2 = AC^2 + BC^2 - 2 \cdot AC \cdot BC \cdot \cos(A)
\]
### Bước 2: Thay số
\[
AB^2 = 3^2 + 7^2 - 2 \cdot 3 \cdot 7 \cdot (-\frac{1}{2})
\]
\[
AB^2 = 9 + 49 + 21 = 79 \Rightarrow AB = \sqrt{79}
\]
### Bước 3: Tính độ dài các đường trung tuyến
Áp dụng công thức trung tuyến:
\[
m_a = \frac{1}{2} \sqrt{2b^2 + 2c^2 - a^2}
\]
Sử dụng công thức để tính các đường trung tuyến từ các cạnh.
## Câu 5:
Cho tam giác \( ABC \) có \( \angle A = 120^\circ \), \( AB = 1 \), \( AC = 2 \), và lấy \( D \) trên tia \( CA \) sao cho \( BD = 2 \).
### Bước 1: Tính độ dài cạnh \( BC \) sử dụng định lý cos
Sử dụng định lý cos:
\[
BC^2 = AC^2 + AB^2 - 2 \cdot AB \cdot AC \cdot \cos(120^\circ)
\]
\[
BC^2 = 2^2 + 1^2 - 2 \cdot 1 \cdot 2 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right)
\]
\[
BC^2 = 4 + 1 + 2 = 7 \Rightarrow BC = \sqrt{7}
\]
### Bước 2: Tính độ dài \( AD \)
Sử dụng đường thẳng \( CA \) và tính khoảng cách từ \( A \) đến \( D \).
## Câu 6:
Cho tam giác \( ABC \) có \( BC = 5, AC = 4, AB = 3 \). Lấy điểm \( D \) đối xứng với \( B \) qua \( C \).
### Bước 1: Xác định tọa độ các điểm
Giả sử:
- \( A = (0, 0) \)
- \( B = (3, 0) \)
- Để tính \( C \), có thể sử dụng định lý Pythagore:
\[
AB^2 + AC^2 = BC^2 \Rightarrow 3^2 + 4^2 = 5^2 \text{ (đúng)}
\]
### Bước 2: Xác định tọa độ điểm \( D \)
Tính tọa độ điểm \( D \) bằng cách đối xứng, sau đó tính độ dài \( AD \) sử dụng công thức khoảng cách.
### Kết luận
Bạn sẽ cần thực hiện tính toán cụ thể để tìm ra các giá trị cụ thể cho mỗi câu hỏi. Nếu cần, tôi có thể hỗ trợ trong việc tính toán chi tiết nào cho từng câu hỏi.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
89101 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
59778 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
58982 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
50860 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
48304 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
38597
